Victrelis

Victrelis

Victrelis

Hoạt chất

  • Boceprevir (chất ức chế protease NS3/4A của HCV)

Chỉ định

Điều trị viêm gan C tuýp 1 ở người trưởng thành. Bệnh nhân có bệnh gan còn bù, bao gồm xơ gan, người chưa được điều trị hoặc đã điều trị bằng interferon và ribavirin nhưng không đáp ứng, đáp ứng một phần hoặc tái phát.

  • Victrelis không được dùng đơn độc mà phải phối hợp với peginterferon và ribavirin.
  • Hiệu quả của Victrelis trên bệnh nhân thất bại khi điều trị trước đó bằng Victrelis hoặc các thuốc ức chế protease NS3/4A khác chưa được xác định.

Liều dùng, cách dùng

  • Uống 800 mg chia làm 3 lần trong ngày với thức ăn.
  • Victrelis phải được dùng với cả peginterferon và ribavirin. Bắt đầu điều trị bằng peginterferon và ribavirin trong 4 tuần, sau đó bổ sung thêm Victrelis. Thời gian điều trị phụ thuộc vào đáp ứng virus, đáp ứng ban đầu và tình trạng xơ gan của người bệnh.
  • Xin tìm hiểu hướng dẫn về liều của peginterferon và ribavirin trong thông tin kê đơn của mỗi thuốc.

Dạng bào chế

  • Viên nang 200 mg.

Chống chỉ định

  • Tất cả các chống chỉ định liên quan đến peginterferon và ribavirin.
  • Phụ nữ mang thai và nam giới có bạn gái mang thai.
  • Mẫn cảm với boceprevir.
  • Dùng phối hợp với các thuốc chuyển hóa nhiều bởi CYP3A/5 (nồng độ cao trong máu gây ra những vấn đề nghiêm trọng) và các thuốc cảm ứng CYP3A/5 (làm giảm và mất hiệu quả điều trị của Victrelis).

Thận trọng

  • Mang thai: Bệnh nhân phải âm tính với xét nghiệm có thai trước khi bắt đầu điều trị, dùng ít nhất hai biện pháp tránh thai có hiệu quả và hàng tháng xét nghiệm lại.
  • Dị ứng: Các phản ứng dị ứng cấp nghiêm trọng như mày đay có thể xuất hiện.
  • Thiếu máu: Bổ sung Victrelis cùng với peginterferon và ribavirin làm tăng nguy cơ giảm nồng độ hemoglobin so với chỉ dùng peginterferon và ribavirin.
  • Giảm số lượng bạch cầu: Bổ sung Victrelis cùng với peginterferon và ribavirin có thể làm giảm số lượng bạch cầu nhiều hơn so với chỉ dùng peginterferon và ribavirin

Tác dụng phụ:

  • Tác dụng phụ phổ biến nhất của incivek (trên 35% đối tượng) là rối loạn vị giác, đau đầu, thiếu máu, buồn nôn, mệt mỏi.

Tương tác thuốc:

  • Victrelis là chất ức chế mạnh CYP3A4/5 và chuyển hóa một phần bởi CYP3A4/5. Các nguy cơ tương tác thuốc cần được xem xét trước và trong suốt thời gian điều trị.

Đối tượng đặc biệt:

  • Xơ gan: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định ở bệnh nhân bị xơ gan mất bù hoặc ghép nội tạng.
  • Đồng nhiễm: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định ở bệnh nhân đồng nhiễm HBV/HCV và HIV/HCV.
  • Trẻ nhỏ: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định ở trẻ nhỏ.

 

Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh