Tazopar

HOẠT CHẤT:

  • Piperacilin, tazobactam.

CHỈ ĐỊNH:

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu có và không có biến chứng.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, trong ổ bụng, da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm trùng trên bệnh nhân giảm bạch cầu hạt.

LIỀU DÙNG:

  • Người lớn và trẻ > 12 tuổi: 4,5 g/8 giờ.
  • Suy thận ClCr = 20 - 80 mL/phút: Liều 4,5 g/8 giờ, < 20 mL/phút: Liều 4,5 g/12 giờ. Giảm bạch cầu hạt người lớn và trẻ > 50 kg: Liều 4,5 g/6 giờ, trẻ < 50 kg: Liều 90 mg/kg/6 giờ.
  • Nhiễm trùng trong ổ bụng trẻ < 40 kg: Liều 112,5 mg/kg/8 giờ.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Nhức đầu, mất ngủ; kích động, lo lắng, chóng mặt; phát ban, bóng nước, eczematoid, maculopapular, và mày đay; ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, TEN. Viêm tĩnh mạch, viêm mũi. Tiêu chảy, táo bón; buồn nôn, khó tiêu, nôn mửa. Có thể gặp sốt; bội nhiễm nấm Candida; viêm thận kẽ, suy thận (sau khi đưa ra thị). Mất bạch cầu hạt, thiếu máu, thiếu máu tan huyết, pancytopenia, tăng tiểu cầu (sau khi đưa ra thị). Vàng da ứ mật, viêm gan; phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc chất ức chế beta-lactamase.

THẬN TRỌNG:

  • Khi sử dụng kéo dài, nên đánh giá chức năng gan, thận, hệ tạo máu.
  • Ngưng thuốc khi có xuất huyết, viêm đại tràng giả mạc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Thuốc gây tương tác với probenecid, các thuốc ảnh hưởng đến quá trình đông máu hoặc chức năng tiểu cầu.
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh