Requip

Requip

Requip

HOẠT CHẤT:

  • Ropinirole

CHỈ ĐỊNH:

  • Requip (ropinirole HCl) được chỉ định để điều trị những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson tự phát.

LIỀU DÙNG:

  • Liều khuyến cáo bắt đầu cho bệnh Parkinson là 0,25 mg 3 lần mỗi ngày, liều lượng sau đó được điều chỉnh. Tuần thứ hai có thể dùng 0,5 mg 3 lần mỗi ngày, tuần thứ 3 có thể tăng lên 0,75 mg 3 lần mỗi ngày. Dựa theo đáp ứng điều trị mà có thể tăng dần liều lượng lên.

CÁCH DÙNG:

  • Thuốc có thể uống trong hoặc xa bữa ăn, tuy nhiên bệnh nhân cũng được khuyên nên uống cùng thức ăn để giảm bớt tác dụng buồn nôn.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Sốt, cứng cơ, nhầm lẫn, đổ mồ hôi, tim đập nhanh hoặc không đều; ảo giác; run; khó thở. Ngoài rta có thể gặp buồn nôn, nôn mửa, đau dạ dày, hoặc mất cảm giác ngon miệng; tiêu chảy hoặc táo bón; khô miệng, toát mồ hôi; đau đầu; chóng mặt, buồn ngủ; mất ngủ; kích động hoặc lo lắng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc

THẬN TRỌNG:

  • Thận trọng khi dùng thuốc ở người có tiền sử rối loạn vận động vì Requip có thể làm trầm trọng thêm tình trạng rối loạn vận động.
  • Requip (ropinirole HCl) ức chế sự bài tiết prolactin ở người do đó làm giảm bài tiết sữa.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Các thuốc có thể gây tương tác với Requip levodopa; ciprofloxacin (Cipro); fluvoxamine (Luvox); metoclopramid (REGLAN); omeprazole (Prilosec);chlorpromazin (THORAZINE), fluphenazine (Prolixin), mesoridazine (Serentil), perphenazine (Trilafon), thioridazine (Mellaril), promazine (Sparine), trifluoperazine (Stelazine), thiothixene (Navane), hoặc haloperidol (HALDOL); một số estrogen như Premarin, Prempro, Estratest, Ogen, Estraderm, Climara, Vivelle, estradiol và những thuốc khác.
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh