PegIntron

PegIntron

PegIntron

Hoạt chất:

  • Peginterferon alfa-2b

Chỉ định:

  • Điều trị viêm gan C mạn tính ở bệnh nhân có bệnh gan còn bù.

Liều dùng, cách dùng:

  • PegIntron được dùng đường tiêm dưới da.
  • Liều thuốc của người lớn phụ thuộc vào thể trọng: 1,5 mcg/kg/tuần.
  • Liều thuốc của trẻ nhỏ phụ thuộc vào diện tích bề mặt cơ thể: 60 mcg/m2/tuần.
  • Liều Rebetol (ribavirin) phối hợp: xin xem thông tin kê đơn chi tiết.
  • Khuyến cáo giảm liều thuốc ở bệnh nhân gặp một số tác dụng phụ cụ thể hoặc suy thận.

Dạng bào chế:

  • Ống tiêm dùng một lần (với 1,25 mL dung dịch pha loãng) và kim tiêm Redipen: 50 mcg/0,5 mL; 80 mcg/ 0,5 mL; 120 mcg/ 0,5 mL; 150 mcg/ 0,5 mL.

Chống chỉ định:

  • Bị các phản ứng mẫn cảm như mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyell đối với interferon alpha hoặc với các thành phần khác của thuốc.
  • Viêm gan tự miễn.
  • Bệnh gan mất bù (điểm Child-Pugh trên 6) ở bệnh nhân xơ gan trước hoặc trong suốt quá trình điều trị.

Khi phối hợp với ribavirin, chống chỉ định bổ sung:

  • Phụ nữ mang thai hoặc nam giới có vợ/bạn gái mang thai.
  • Bệnh hemoglobin (như hồng cầu lưỡi liềm)
  • Độ thanh thải creatinin dưới 50 mL/phút.

Thận trọng:

  • Quái thai hoặc chết thai do ribavirin: Bệnh nhân phải có xét nghiệm thai âm tính trước điều trị, sử dụng ít nhất 2 biện pháp tránh thai và kiểm tra định kỳ hàng tháng.

Bệnh nhân có những vấn đề sau đây cần được theo dõi và có thể cần giảm liều hoặc ngừng thuốc:

  • Thiếu máu tan huyết do ribavirin.
  • Rối loạn thần kinh và tâm thần.
  • Tiền sử bệnh tim nghiêm trọng hoặc không ổn định
  • Suy giáp, cường giáp, tăng đường huyết, đái tháo đường không thể điều trị hiệu quả bằng thuốc.
  • Bị các rối loạn về mắt hoặc tình trạng trầm trọng hơn.
  • Thiếu máu hoặc chảy máu não.
  • Giảm nghiêm trọng số lượng tiểu cầu hoặc bạch cầu.
  • Tiền sử bệnh tự miễn.
  • Viêm tụy có ung loét hoặc viêm ruột kết và viêm tụy chảy máu/thiếu máu.
  • Suy chức năng phổi, rò phổi.
  • Điểm Child-Pugh trên 6 (mức độ B hoặc C).
  • Tăng creatinin ở bệnh nhân suy thận.
  • Các phản ứng quá mẫn cấp nghiêm trọng và phát ban da.
  • Rối loạn nha khoa có thể xuất hiện khi dùng phác đồ phối hợp.
  • Tăng triglycerid có thể dẫn đến viêm tụy.
  • Giảm cân và chậm lớn khi dùng phác đồ phối hợp ở trẻ nhỏ.
  • Bệnh thần kinh ngoại biên khi dùng phối hợp với telbivudine.

Tác dụng phụ:

  • Các tác dụng phụ phổ biến nhất (trên 40%) ở người trưởng thành dùng PegIntron hoặc PegIntron/Rebetol là: phản ứng tại vị trí tiêm, mệt mỏi, đau đầu, rùng mình, sốt, buồn nôn, đau cơ, lo lắng.
  • Các tác dụng phụ phổ biến nhất (trên 25%) ở trẻ nhỏ khi dùng PegIntron/Rebetol là: sốt, đau đầu, mệt mỏi, chán ăn, ban đỏ nơi tiêm và nôn.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc chuyển hóa bởi CYP450: thận trọng với các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C8/9 (như warfarin, phenytoin) hoặc CYP2D6 (như flecainide).
  • Methadone: theo dõi tác dụng hướng thần, gây nghiện.
  • Các thuốc cấu trúc giống nucleoside: theo dõi chặt chẽ độc tính. Ngừng thuốc ức chế sao chép ngược nucleosid hoặc giảm liều hoặc ngừng interferon, ribavirin hoặc cả hai nếu độc tính trầm trọng hơn.
  • Didanosine: không khuyến cáo dùng cùng Rebetol.

Đối tượng đặc biệt:

  • Người già: Các tác dụng phụ trên thần kinh, tim, phổi, đường tiêu hóa có thể nặng hơn.
  • Đồng nhiễm HIV hoặc HBV: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định.
  • Phụ nữ hoặc nam giới có bạn gái/vợ mang thai đã tiếp xúc với ribavirin: Đăng ký theo dõi tình trạng của mẹ và đứa bé trong suốt quá trình mang thai và 6 tháng sau khi ngừng ribavirin.
  • Trẻ nhỏ: An toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ dưới 3 tuổi chưa được xác định.
  • Ghép cơ quan: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định.
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh