Nhục thung dung

nhuc-thung-dung

Nhục thung dung

Tên khoa học:

Herba Cistanches

Nguồn gốc:

Vị thuốc là toàn thân cây có mang vẩy của một số cây thuộc chi Cistanche như: Cistanche deserticola Y.G.Ma (cây Thung dung); Cistanche ambigua G. Beck (Bge) (cây Mễ nhục thung dung); Cistanche salsa (C.A. Mey.) G.Bek. (cây Nhục thung dung), họ Nhục thung dung (Orobanchaceae). Cây mọc hoang ở một số tỉnh của Trung Quốc. Vị thuốc này ta hoàn toàn phải nhập

Thành phần hoá học chính:

Hydratcarbon, iridoid glycosid, vitamin.

Công dụng:

Thuốc bổ trong những trường hợp liệt dương, lưng gối lạnh đau.

Cách dùng, liều lượng:

Ngày dùng 8-12g dưới dạng thuốc sắc, thuốc hoàn, ngâm rượu.

Ghi chú:

Dược liệu thu hoạch phơi khô trên đất cát gọi là Điềm đại vân, loại ngâm muối 1 năm phơi khô gọi là Diêm đại vân.

Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh