Leponex

Leponex

Leponex

Hoạt chất: Clozapine

Chỉ định:

Tâm thần phân liệt kháng thuốc.

Liều dùng:

  • Khởi đầu: 12.5 mg (nửa viên 25 mg) x 1 lần/ngày đầu tiên, sau đó tăng lên 1-2 viên vào ngày 2.
  • Tăng dần từng nấc 25-50 mg, tăng tối đa 300 mg/ngày trong 2-3 tuần.
  • Liều tối đa: 900 mg/ngày.
  • Giảm liều dần trong 1-2 tuần khi ngưng điều trị.

Cách dùng:

Có thể uống lúc no hoặc đói.

Tác dụng phụ:

  • Trên hệ thần kinh: ngủ gà, trầm uất, choáng váng, nhức đầu, lú lẫn, bồn chồn, hoang tưởng, khô miệng, nhìn mờ.
  • Trên hệ tim mạch: nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế.
  • Trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón.
  • Tác dụng phụ khác: đái dầm, bí tiểu, sốt cao, phản ứng da, giảm bạch cầu hạt.
  • Hiếm gặp: tắc ruột, viêm tụy cấp.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.
  • Tiền sử giảm hoặc mất bạch cầu hạt.
  • Suy giảm chức năng tủy xương.
  • Động kinh không kiểm soát.
  • Loạn tâm thần do rượu & nhiễm độc, ngộ độc thuốc, hôn mê.
  • Suy tuần hoàn &/hoặc suy nhược thần kinh.
  • Suy gan, tim hay thận nặng.

Thận trọng:

  • Tiền sử co giật, bệnh tim mạch, thận, suy gan: tăng liều chậm với từng mức thấp.
  • Theo dõi công thức máu định kỳ.
  • Tránh lái xe hay vận hành máy.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ em, người già, phụ nữ có thai & cho con bú.

Tương tác thuốc:

  • Tránh dùng Leponex cùng với các thuốc làm giảm lượng bạch cầu vì có thể dẫn đến ức chế tủy xương, như thuốc chống ung thư, kháng sinh như chloramphenicol, cotrimoxazole và sulfonamides, thuốc giảm đau như phenylbutazone, và một thuốc viêm khớp là penicillamine.
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời Leponex cùng với các thuốc: IMAO, thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc hướng tâm thần, thuốc kháng cholinergic, thuốc hạ huyết áp hay ức chế hô hấp, thuốc gắn kết với protein, rượu.
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh