Hoạt chất:
Natalizumab (chất đối vận trên receptor integrin)
Chỉ định:
- Đa xơ cứng (MS): Dùng đơn độc điều trị đa xơ cứng dạng tái phát để hạn chế mất vận động và giảm tần suất bùng phát triệu chứng lâm sàng. Nói chung, Tysabri được khuyến cáo cho những bệnh nhân không đáp ứng đủ hoặc không dung nạp như một biện pháp điều trị đa xơ cứng thay thế.
- Bệnh Crohn (CD): Tạo và duy trì đáp ứng lâm sàng và làm thuyên giảm triệu chứng ở bệnh nhân bị bệnh Crohn mức độ vừa đến nặng có dấu hiệu bị viêm. Bệnh nhân không có đáp ứng đủ, không dung nạp các biện pháp điều trị cổ điển bệnh Crohn và thuốc ức chế TNF-alpha.
Hạn chế quan trọng:
Khi điều trị bệnh Crohn, không nên dùng Tysabri cùng với các thuốc ức chế miễn dịch hoặc thuốc ức chế TNF-alpha.
Liều dùng, cách dùng:
- 300 mg tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng 1 giờ, 4 tuần 1 lần. Không truyền tĩnh mạch nhanh liều cao.
- Dung dịch Tysabri nên được dùng trong vòng 8 giờ sau khi pha.
- Theo dõi bệnh nhân từ khi tiêm đến sau khi kết thúc tiêm 1 giờ.
- Khi điều trị bệnh Crohn, ngừng thuốc ở bệnh nhân không có đáp ứng điều trị trong vòng 12 tuần và những bệnh nhân không thể ngừng điều trị các thuốc steroid dùng cùng trong vòng 6 tháng kề từ khi bắt đầu điều trị.
Dạng bào chế:
Dung dịch (300 mg/15 mL) để pha loãng trước khi tiêm truyền.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân bị bệnh lý chất trắng đa ô tiến triển (PML).
- Bệnh nhân mẫn cảm với Tysabri.
Thận trọng:
- PML: Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch không nên điều trị bằng Tysabri. Bệnh nhân bị đa xơ cứng nên scan MRI trước khi điều trị bằng Tysabri. Theo dõi bệnh nhân MS và CD và ngừng thuốc khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý của PML. Thời gian điều trị, sử dụng thuốc ức chế miễn dịch trước đó và sự có mặt của kháng thể kháng virus JC có liên quan đến tăng nguy cơ bị PML ở bệnh nhân điều trị bằng Tysabri.
- Phản ứng mẫn cảm: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (sốc phản vệ) có thể xảy ra. Ngừng thuốc vĩnh viễn nếu xảy ra.
- Ức chế miễn dịch/nhiễm trùng: Tysabri có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Theo dõi dấu hiệu nhiễm trùng ở bệnh nhân.
- Độc tính trên gan: Tổn thương gan nghiêm trọng trên lâm sàng. Ngừng thuốc nếu bệnh nhân bị vàng da hoặc có dấu hiệu tổn thương gan.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ phổ biến nhất (trên 10%) ở bệnh nhân MS là đau đầu, mệt mỏi, đau khớp, nhiễm trùng đường niệu, đường hô hấp dưới, viêm dạ dày ruột, viêm âm đạo, trầm cảm, đau chi, chướng bụng, tiêu chảy và phát ban và ở bệnh nhân CD là đau đầu, nhiễm trùng đường hô hấp trên, buồn nôn, mệt mỏi.
Đối tượng đặc biệt:
Phụ nữ có thai: Dựa trên các nghiên cứu trên động vật, thuốc có thể gây hại cho thai nhi.