Diovan
Hoạt chất:
Valsartan
Chỉ định:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim độ II – IV (theo phân loại của NYHA).
- Sau nhồi máu cơ tim.
Liều dùng:
- Tăng huyết áp: 80 mg hoặc 160 mg 1 lần/ngày, có thể tăng tới 320 mg, hoặc thêm thuốc lợi tiểu. Có thể phối hợp thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Suy tim: khởi đầu 40 mg × 2 lần/ngày, liều cao nhất 80-160 mg × 2 lần/ngày ở bệnh nhân dung nạp được. Nên giảm liều thuốc lợi tiểu dùng phối hợp. Tối đa 320 mg chia nhiều lần.
- Sau nhồi máu cơ tim: khởi đầu 20 mg x 2 lần/ngày (viên 40 mg có thể bẻ được), có thể chỉnh thành 40 mg, 80 mg & 160 mg × 2 lần/ngày trong các tuần sau.
- Không cần chỉnh liều khi suy thận hoặc suy gan không do nguyên nhân mật & không bị ứ mật.
- Trẻ em & thiếu niên <18 tuổi: độ an toàn & hiệu quả chưa được xác định.
Cách dùng:
- Có thể uống lúc no hoặc đói.
Tác dụng phụ:
- Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế.
- Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng.
- Giảm chức năng thận & suy thận.
- Đau khớp, đau bụng, đau lưng, mất ngủ.
- Giảm khả năng tình dục.
- Giảm bạch cầu trung tính.
- Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm virút.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
Thận trọng:
- Bệnh nhân mất Na hoặc mất dịch nặng (đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu).
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hẹp động mạch thận, suy thận nặng ClCr <10 mL/phút, nghẽn mật.
- Nên thận trọng khi bắt đầu điều trị trên bệnh nhân suy tim hoặc nhồi máu cơ tim, khi lái xe & vận hành máy móc.
- Không được khuyên dùng trên phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Thận trọng khi dùng với thuốc lợi tiểu giữ K, chất bổ sung K, chất muối thay thế K vì có thể dẫn đến nguy cơ tăng Kali huyết.