Cerebrolysin
Hoạt chất:
Tinh chất protein não lợn chuẩn hóa.
Chỉ định:
- Rối loạn trí nhớ, rối loạn độ tập trung.
- Sa sút trí tuệ do bệnh mạch não & Alzheimer.
- Đột qụy.
- Sau chấn thương & phẫu thuật, sau chấn động, đụng dập hoặc sau phẫu thuật thần kinh.
Liều dùng:
- Sa sút trí tuệ do bệnh mạch não & Alzheimer: 10 mL/24 giờ.
- Đột qụy, chấn thương sọ não, phẫu thuật thần kinh: 10-30 mL/24 giờ.
- Trẻ em: 1-2 mL/24 giờ hoặc 0,1-0,2 mL/kg/24 giờ.
- Thời gian điều trị: Điều trị trong 20 ngày hoặc 4 tuần. Có thể lặp lại điều trị sau 4-6 tháng.
Cách dùng:
- Liều ≤ 5 mL: tiêm IM.
- Liều 5-10 mL: tiêm IV chậm.
- Liều >10 mL: truyền IV chậm (pha NaCl0,9%, G5%, Ringer).
- Khi cần tiêm truyền, pha Cerebrolysin trong 100 ml dung dịch muối hoặc đường đẳng trương truyền trong vòng 20-60 phút.
Tác dụng phụ:
- Có thể có cảm giác nóng, tăng thân nhiệt nếu tiêm nhanh.
- Rất hiếm: nhức đầu nhẹ, sốt, chán ăn, mất ngủ.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Động kinh.
- Suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng:
- Thận trọng khi thuốc bị thay đổi hình thức cảm quan, khi đó không nên dùng.
Tương tác thuốc:
- Dùng Cerebrolysin cùng với các thuốc chống trầm cảm hoặc IMAO có thể gây tăng tích lũy thuốc. Trong trường hợp dùng các thuốc này đồng thời, nên giảm liều.
- Không pha truyền Cerebrolysin cùng các dung dịch chứa acide amine.