Aprovel
HOẠT CHẤT:
- Irbesartan 150mg
CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát)
- Bảo vệ thận đối với bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp và các bằng chứng xét nghiệm suy giảm chức năng thận.
LIỀU DÙNG:
- Bệnh nhân tăng huyết áp: liều thông thường là 150mg/ lần/ ngày. Sau đó liều có thể tăng lên 300mg/ lần/ ngày tùy theo mức đáp ứng của huyết áp.
- Bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 với bệnh thận: dùng liều duy trì 300mg/ lần/ ngày là thích hợp. Bác sĩ có thể khuyến cáo dùng liều thấp hơn, nhất là khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu hoặc ở những bệnh nhân trên 75 tuổi. Tác dụng hạ huyết áp tối đa có thể đạt được sau khi bắt đầu điều trị từ 4 – 6 tuần.
CÁCH DÙNG:
- Dùng bằng đường uống, viên thuốc phải được nuốt trọn với lượng nước đủ. Aprovel có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Nên uống thuốc vào một giờ nhất định trong ngày. Liên tục sử dụng Aprovel cho đến khi có ý kiến khác của bác sĩ.
TÁC DỤNG PHỤ:
- Rất thường gặp: đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 với bệnh thận: xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ kali máu.
- Thường gặp: choáng váng, cảm giác buồn nôn, nôn, mệt mỏi, tăng nồng độ men creatin kinase máu. Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 với bệnh thận:choáng váng khi đứng dậy, đau khớp hoặc cơ, giảm nồng độ hemoglobin máu.
- Không thường gặp: tăng nhịp tim, phừng đỏ mặt, ho, tiêu chảy, khó tiêu, rối loạn tình dục.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn với irbesartan hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai hơn 3 tháng và thời kì cho con bú sữa mẹ.
- Không dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
THẬN TRỌNG:
- Phải báo bác sĩ nếu người sử dụng bị tiêu chảy hoặc ói mửa nhiều, bệnh lý thận, bệnh lý tim.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Tăng nồng độ kali máu nếu dùng cùng các thuốc bổ sung kali, các muối thay thế có chứa kali, các loại thuốc giữ kali (thuốc lợi tiểu), các loại thuốc có chứa lithium.
- Tác dụng của irbesartan có thể bị giảm khi dùng cùng các thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAIDs).