Verospiron

Verospiron

Verospiron

Hoạt chất: Spironolacton

Chỉ định:

  • Điều trị ngắn hạn, điều trị trước phẫu thuật trong bệnh cường aldosterone tiên phát ; điều trị lâu dài, nếu người bệnh không thể phẫu thuật hoặc từ chối phẫu thuật.
  • Phù do các nguyên nhân khác nhau. Nên phối hợp spironolactone với các thuốc lợi tiểu khác.
  • Phù nề, đi kèm suy tim xung huyết, nếu người bệnh không đáp ứng, hoặc nếu các liệu pháp khác không được dung nạp hoặc muốn có tác dụng hiệp đồng với các thuốc lợi tiểu khác.
  • Phù và/hay cổ trướng kèm theo xơ gan.
  • Hội chứng thận hư : nếu điều trị bệnh gốc hay hạn chế dùng nước và muối, và dùng các thuốc lợi tiểu khác không đạt hiệu quả mong muốn.
  • Cao huyết áp vô căn : dùng kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác, đặc biệt trong trường hợp giảm kali huyết.
  • Giảm kali huyết, nếu những liệu pháp khác không thể áp dụng được.
  • Verospiron còn dùng để phòng ngừa giảm kali huyết ở người bệnh điều trị với digitalis, nếu không còn khả năng điều trị khác.

Liều dùng:

Cường aldosterone: Mỗi ngày có thể uống 100-400 mg trước phẫu thuật. Phù (suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư) :

Người lớn:

  • Liều khởi đầu thông thường là 100 mg/ngày, chia làm hai lần, nhưng có thể dùng từ 25-200 mg/ngày.
  • Với liều cao hơn, Verospiron nên dùng kết hợp với một thuốc lợi tiểu khác, tốt nhất là với thuốc lợi tiểu có tác dụng ở ống lượn gần. Trong trường hợp này, liều Verospiron vẫn không đổi.

Trẻ em: 3,0 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm hai lần, hoặc uống làm một lần.

  • Cao huyết áp: Liều khởi đầu là 50-100 mg/ngày, chia làm hai lần, và kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác. Điều trị Verospiron liên tục ít nhất trong 2 tuần. Sau đó điều chỉnh liều tùy từng cá thể.
  • Giảm kali huyết: Liều hàng ngày thay đổi từ 25-100 mg, nếu không thể cung cấp K+ được bằng đường uống hoặc không thể dùng được phương pháp giữ kali khác.

Cách dùng: Nên uống lúc no.

Tác dụng phụ:

  • Dùng Verospiron lâu dài có thể gây tăng kali huyết, giảm natri huyết, vú to ở đàn ông, bất lực ở đàn ông, rối loạn kinh nguyệt, nhũn vú ở đàn bà, thay đổi giọng nói ở cả hai giới.
  • Hiếm khi ban sần hoặc ban đỏ, rối loạn tiêu hóa (nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chảy máu dạ dày, loét dạ dày, viêm dạ dày), rối loạn hệ thần kinh trung ương (thất điều, buồn ngủ, nhức đầu), mất bạch cầu hạt.
  • Những tác dụng ngoại ý này thường mất đi khi ngưng thuốc.

Chống chỉ định:

  • Vô niệu, suy thận cấp, suy chức năng thận nghiêm trọng (tốc độ lọc cầu thận < 10 ml/phút), tăng kali huyết, giảm natri huyết.
  • Phụ nữ mang thai, thời kỳ cho con bú.
  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng:

  • Trong trường hợp suy thận và tăng thoáng qua chứng tăng kali huyết, thì có thể phát triển hàm lượng nitrogen trong nước tiểu và chứng toan huyết chuyển hóa tăng clorid huyết khả hồi. Vì thế, ở người bệnh có rối loạn chức năng gan và thận và ở người cao tuổi, cần phải kiểm tra thường xuyên chất điện giải trong huyết thanh và chức năng thận.
  • Verospiron làm xáo trộn sự xác định digoxin trong huyết thanh, cortisol và epinephrine trong huyết tương.
  • Dùng thuốc này cẩn thận ở người bệnh tiểu đường, đặc biệt khi có bệnh thận do tiểu đường, vì chứng tăng kali huyết có thể xuất hiện ở những người bệnh này.
  • Khởi đầu điều trị, nên tránh lái xe và vận hành máy móc nguy hiểm trong một thời gian được xác định tùy theo từng cá thể. Sau đó bác sĩ sẽ quyết định giới hạn này.
  • Trong khi điều trị, tránh dùng các thức uống có cồn.

Tương tác thuốc:

  • Salicylate (làm giảm tác dụng lợi tiểu).
  • Các thuốc lợi tiểu khác (tăng lợi tiểu).
  • Kali và các thuốc lợi tiểu giữ kali khác (nguy cơ tăng kali huyết).
  • Thuốc chống cao huyết áp (tăng tác dụng hạ huyết áp).
  • Thuốc chống viêm không steroid NSAID (nguy cơ tăng kali huyết).
  • Thuốc ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin (nguy cơ tăng kali huyết).
  • Amoni clorid (tăng nguy cơ toan huyết).
  • Flucocortisone (tăng thải trừ kali một cách nghịch thường).
  • Digoxin (tăng thời gian bán thải của digitalis, tăng nguy cơ nhiễm độc digoxin).
  • Mitotane (giảm tác dụng của mitotane).
  • Các dẫn xuất coumarine (giảm tác dụng của các thuốc này).
  • Triptoreline, busereline, gonadoreline (tăng tác dụng của các thuốc này).
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh