AMTURNIDE

thuốc điều trị huyết áp

Amturnide

1- Hoạt chất:

  • Aliskiren (chất ức chế renin), amlodipine (chất chẹn kênh calci nhóm dihydropyridine) và hydrochlorothiazide (HCTZ) (lợi tiểu thiazide)

2- Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp, không chỉ định cho bắt đầu điều trị.

3- Liều dùng, cách dùng:

  • Dùng 1 lần/ngày, liều tối đa là 300/10/25 mg (aliskiren/amlodipine/HCTZ).
  • Amturnide có thể được dùng như một liệu pháp bổ sung hoặc thay thế cho bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết khi dùng 2 trong các thuốc sau: aliskerin, thuốc chẹn kênh calci nhóm dihydropyridine và thuốc lợi tiểu thiazide.
  • Amturnide có thể thay thế được cho các thuốc thành phần của nó.

4- Dạng bào chế:

  • Viên nén (aliskiren, amlodipine, HCTZ): 150/5/12,5; 300/5/12,5; 300/5/25; 300/10/12,5; 300/10/25.

5- Chống chỉ định:

  • Không sử dụng cùng chất ức chế receptor angiotensin (ARBs) hoặc chất ức chế ACE (ACEI) ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Người bí tiểu.
  • Mẫn cảm đối với các thuốc có nguồn gốc sulfonamide hoặc bất kì các thành phần nào của Amturnide.

6- Thận trọng:

  • Tránh dùng cùng ARBs hoặc ACEI ở bệnh nhân suy thận (GRF
  • Sốc và phù Quincke ở đầu và cổ: Ngừng Amturnide và theo dõi đến khi hết dấu hiệu và triệu chứng.
  • Hạ huyết áp: Điều trị giảm thể tích tuần hoàn trước khi bắt đầu dùng Amturnide.
  • Tăng đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim có thể xảy ra ở liều khởi đầu hoặc khi tăng liều amlodipine.
  • Suy thận: Theo dõi creatinin huyết thanh định kỳ.
  • HCTZ có thể làm trầm trọng hoặc gây lupus ban đỏ hệ thống.
  • Tăng nồng độ kali huyết thanh: Theo dõi nồng độ kali định kỳ.
  • Cận thị cấp và glocom góc đóng thứ phát: Ngừng HCTZ.
  • Phản ứng mẫn cảm: Có thể xảy ra do HCTZ.

7- Tác dụng phụ:

  • Các tác dụng phụ phổ biến nhất (trên 2%) là phù ngoại vi, chóng mặt, đau đầu, viêm mũi họng.

8- Tương tác thuốc:

  • Cyclosporine: Tránh dùng cùng.
  • Itraconazole: Tránh dùng cùng.
  • NSAIDs có thể dẫn đến tăng nguy cơ suy thận và mất tác dụng chống tăng huyết áp.
  • Nếu simvastatin dùng cùng với amlodipine, không dùng quá 20 mg simvastatin/ngày.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Có thể phải điều chỉnh liều các thuốc này.
  • Cholestyramine và colestipol: Làm giảm hấp thu thiazide.
  • Lithium: Tăng độc tính của lithium khi sử dụng với các thuốc lợi tiểu. Theo dõi nồng độ lithium huyết thanh khi dùng cùng.

9- Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ cho con bú: Ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Chủ đề Thuốc tây

Sản phẩm tuệ linh