WelChol
HOẠT CHẤT:
- Colesevelam.
CHỈ ĐỊNH:
- Colesevelam làm giảm LDL cholesterol trong máu. Colesevelam đôi khi được sử dụng cùng với một loại thuốc hạ cholesterol như atorvastatin (Lipitor), fluvastatin (Lescol), lovastatin (Mevacor), pravastatin (Pravachol), rosuvastatin (Crestor), simvastatin (Zocor). Colesevelam cũng được sử dụng để giúp kiểm soát đường huyết ở những người bị tiểu đường type 2.
LIỀU DÙNG:
- Điều trị rối loạn lipid máu: ở người lớn, sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp với statin, liêu dùng là 6 viên một lần mỗi ngày hoặc 3 viên hai lần mỗi ngày. Với bột pha hỗn dịch, ở người lớn và trẻ em từ 10 đến 17 năm của tuổi là một gói 3,75 gram mỗi ngày một lần hoặc một gói 1,875 gram, hai lần mỗi ngày.
- Với đái tháo đường type 2: Liều khuyến cáo là 6 viên một lần mỗi ngày hoặc 3 viên hai lần mỗi ngày. Liều khuyến cáo của WelChol dạng bột pha hỗn dịch là 1gói 3,75 gram mỗi ngày một lần hoặc một gói 1,875 gram mỗi ngày hai lần.
CÁCH DÙNG:
- Viên nén WelChol nên uống trong bữa ăn và chất lỏng.
- Với thuốc dạng bột pha hỗn dịch, lấy toàn bộ bột trong góicho vào cốc có ½ đến 1 chén nước, nước trái cây hoặc đồ ăn mềm, không dùng ngay ở dạng khô để tránh ảnh hưởng bất lợi đến thực quản.
TÁC DỤNG PHỤ:
- Táo bón, đầy hơi là các tác dụng phụ hay gặp. Các tác dụng phụ khác có thể gặp phải như nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, bất thường phân. Ít gặp các trường hợp đau cơ, tăng men gan.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Chống chỉ định cho trường hợp tắc nghẽn của ống mật (tắc nghẽn đường mật), tắc nghẽn của ruột; bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Loại thuốc này không được khuyến cáo cho trẻ em và thanh thiếu niên.
THẬN TRỌNG:
- Bệnh mạch vành hoặc đau thắt ngực, suy gan, những người dễ bị thiếu hụt vitamin tan trong dầu như những người kém hấp thu vitamin K, người khó khăn hoặc đau khi nuốt, người bị rối loạn nghiêm trọng dạ dày và ruột, người bị bệnh viêm ruộtvà những người đã từng phẫu thuật lớn dạ dày hoặc ruột.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- WelChol gây tương tác với các thuốc: phenytoin (Dilantin); thuốc chỗng đông máu như warfarin (Coumadin); glyburide (DiaBeta, Glynase Presab, Micronase, Glucovance); hormone tuyến giáp thay thế;