Topamax
Hoạt chất:
- Topiramate.
Chỉ định:
- Điều trị đơn độc hoặc điều trị hỗ trợ cho người lớn & trẻ em có những cơn động kinh khởi phát cục bộ hoặc có những cơn động kinh toàn thể có co cứng-giật rung. Điều trị hỗ trợ động kinh có kèm hội chứng Lennox Gestaut.
Liều dùng:
- Điều trị hỗ trợ- người lớn khởi đầu 25-50 mg mỗi đêm x 1 tuần; sau đó, hàng tuần hoặc cách 2 tuần, tăng liều lên 25-50 mg/ngày & chia làm 2 lần uống; liều thông thường 200-400 mg/ngày. Điều trị hỗ trợ- trẻ em > 2 t. 5-9 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Điều trị đơn độc-người lớn khởi đầu 25 mg mỗi đêm x 1 tuần; sau đó 1-2 tuần, tăng liều lên 25-50 mg/ngày & chia làm 2 lần uống; liều tối đa 500 mg/ngày. Điều trị đơn độc- trẻ em > 2 t. khởi đầu 1-3 mg/kg/đêm x 1 tuần, liều tăng sau 1-2 tuần, ở giới hạn 1-3 mg/kg/ngày.
Tác dụng phụ:
- Buồn ngủ, chóng mặt, lo âu, mất điều hòa, biếng ăn, mệt mỏi, rối loạn ngôn ngữ, lú lẫn, dị cảm, nhìn đôi. Hiếm gặp: kích động, quên, trầm cảm, cảm xúc không ổn định, buồn nôn, giật nhãn cầu, nói khó, thay đổi vị giác, thị lực và giảm cân nặng, giảm bạch cầu. Sỏi niệu (hiếm).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng :
- Phải giảm liều từng nấc. Thận trọng với người bị sỏi thận, suy gan, hụ nữ có thai, cho con bú. Thuốc có thể làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
- Tương tác thuốc:
- Thuốc gây tương tác với phenytoin, carbamazepine, digoxin và thuốc ngừa thai đường uống