Remicade
HOẠT CHẤT:
- Infliximab
CHỈ ĐỊNH:
- Bệnh Crohn: Remicade được chỉ định để giảm các dấu hiệu và triệu chứng bệnh Crohn ở mức độ vừa phải đến bệnh nghiêm trọng.
- Viêm loét đại tràng.
- Viêm khớp dạng thấp: Remicade, kết hợp với methotrexate, được chỉ định để làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng, ức chế sự tiến triển của tổn thương cấu trúc, và cải thiện chức năng thể chất ở những bệnh nhân viêm khớp dạng thấp với mức độ vừa phải đến nặng.
- Cứng khớp đốt sống.
- Viêm khớp vảy nến.Mảng bám bệnh vẩy nến: Remicade được chỉ định để điều trị bệnh vẩy nến mãn tính mảng bám ở người lớn.
LIỀU DÙNG:
- Với bệnh Corhn, liều dùng duy nhất là 5mg/kg.
- Với viêm khớp dạng thấp, liều khởi đầu nên là liều 3 mg/ kg sau 2 đến 6 tuần sau liều đầu tiên. Sau đó dùng liều duy trì 3 mg/ kg sau mỗi 8 tuần.
CÁCH DÙNG:
- Infliximab dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.
TÁC DỤNG PHỤ:
- Những tác dụng phụ thường gặp như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, ho, phát ban, đau lưng, buồn nôn, nôn, đau bụng, sốt, đau đầu.
- Những tác dụng phụ như tăng hay hạ huyết áp, tức ngực, khó thở, phát ban, ngứa, sốt và ớn lạnh có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc hay một thời gian ngắn sau khi sử dụng thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân bị nhiễm trùng mạn, viêm gan B, C, bệnh nhân suy tim sung huyết mức độ nặng đến trung bình.
THẬN TRỌNG:
- Đặc biệt thận trọng với người bị lao, đang hay gần đây mắc các bệnh nhiễm trùng, người bị suy tim, mắc các bệnh rối loạn hệ thần kinh như đa xơ cứng, camr giác tê, ngứa ran, động kinh, người mắc các bệnh ung thư như, ung thư vú, ung thu da, u lympho, người mắc COPD, viêm gan B.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Abatacept, anakinra làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và giảm bạch cầu khi dùng đồng thời với infliximab.
- Dùng đồng thời infliximab và các thuốc như adalimumab, certolizumab, etanercept, golimumab có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng.
- Ngoài ra, thuốc còn có thể gây tương tác với azathioprine và 6-mercaptopurine.