Maalox
HOẠT CHẤT:
- Al(OH)3 , Mg(OH)2
CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị triệu chứng những cơn đau do các bệnh thực quản-dạ dày-tá tràng.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG:
- 1 đến 2 viên vào lúc đau hoặc 1 giờ sau bữa ăn và trước khi ngủ, tối đa 6 lần mỗi ngày, ở người lớn.
TÁC DỤNG PHỤ:
- Mất phosphor khi dùng liều cao hoặc dài ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Suy thận nặng.
THẬN TRỌNG:
- Suy thận và thẩm phân mãn tính (nguy cơ bệnh não do tích tụ Al).
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Các thuốc kháng acide tương tác với một số thuốc khác được hấp thu bằng đường uống :
Thận trọng khi phối hợp :
- Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamine H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolone và dexamethasone), indométacine, kétoconazole, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phénothiazine, pénicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine : giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.
- Kayexalate : giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận.
- Nên sử dụng các thuốc kháng acide cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và, trên 4 giờ đối với fluoroquinolone).
Lưu ý khi phối hợp :
- Dẫn xuất salicylate : tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu.