Hoạt chất:
- Adefovir dipivoxil (hoạt chất tương tự nucleotide)
Chỉ định:
- Điều trị viêm gan B mạn tính ở bệnh nhân 12 tuổi trở lên.
Liều dùng, cách dùng:
- Uống 1 viên 10 mg/lần, ngày 1 lần. Không cần uống cùng bữa ăn.
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân trưởng thành suy thận.
- Không có liều khuyến cáo cho bệnh nhân không thẩm tách máu có độ thanh thải creatinin dưới 10 mL/phút và bệnh nhân tuổi từ 12 đến 18 bị suy thận.
Dạng bào chế:
- Viên nén 10 mg.
- Chống chỉ định:
- Chống chỉ định đối với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng:
- Bùng phát viêm gan cấp: theo dõi chức năng gan chặt chẽ trong vài tháng ở bệnh nhân ngừng Hepsera.
- Độc tính trên thận: theo dõi chức năng thận, đặc biệt những bệnh nhân có nguy cơ suy thận. Có thể cần điều chỉnh liều.
- HIV kháng thuốc: thực hiện xét nghiệm HIV trước khi dùng Hepsera. HIV không được điều trị có thể gây kháng thuốc.
- Nhiễm toan lactic và phù gan nhiễm mỡ: ngừng thuốc ngay lập tức.
- Phối hợp với các thuốc khác: không phối hợp Hepsera với Viread hoặc các thuốc chứa tenofovir khác.
- Kháng thuốc trên lâm sàng: đối với bệnh nhân kháng lamivudine, dùng phối hợp adefovir dipivoxil với lamivudine. Trong tất cả các trường hợp, xem xét điều chỉnh phác đồ nếu nồng độ HBV-DNA huyết thanh vẫn trên 1000 bản sao/mL.
Tác dụng phụ:
- Tác dụng phụ phổ biến nhất (trên 10%) ở bệnh nhân có bệnh gan còn bù là suy nhược và tăng creatinin trước và sau ghép gan ở bệnh nhân kháng lamivudine.
Tương tác thuốc:
- Dùng cùng với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh thải trừ chủ động ở ống thận có thể làm tăng nồng độ adefovir hoặc thuốc đó. Theo dõi các tác dụng phụ liên quan đến Hepsera.
Đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ cho con bú: chưa xác định liệu thuốc có trong sữa hay không.
- Trẻ nhỏ: không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi.
- Người bị suy thận: có thể phải điều chỉnh liều.