E.E.S
Hoạt chất:
Erythromycin ethylsuccinate
Chỉ định:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới, da & mô mềm.
- Bệnh giang mai, ho gà, dự phòng thấp tim trên cơ địa dị ứng penicilllin.
- Dự phòng trước khi làm thủ thuật ở bệnh nhân có bệnh lý van tim hoặc tim bẩm sinh.
Liều dùng:
- 30-50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày.
Cách dùng:
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn.
- Rối loạn chức năng gan.
- Rối loạn trên hệ thần kinh trung ương: lú lẫn, ảo giác, chóng mặt, co giật.
- Rối loạn nhịp tim.
- Phản ứng quá mẫn: ban da, nổi mề đay.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với kháng sinh này hoặc các thành phần khác của thuốc.
Thận trọng:
- Erythromycin được bài tiết chủ yếu qua gan. Nên thận trọng khi sử dụng Erythromycin cho những bệnh nhân bị suy chức năng gan.
- Việc sử dụng erythromycin lặp đi lặp lại vì có thể dẫn đến tình trạng tăng phát triển vi khuẩn nhạy cảm. Nếu bội nhiễm da xảy ra, nên ngưng erythromycin và điều trị bằng thuốc thích hợp.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân nhược cơ, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Làm tăng nồng độ theophylline, digoxin, warfarin, triazolam, terfenadine & astemizol.
- Không dùng ergotamin hoặc dihydroergotamin vì có thể gây co thắt mạch và rối loạn cảm giác.
- Sử dụng đồng thời với Lovastatin có thể gây giãn cơ vân.