Đái tháo đường là một bệnh rối loạn chuyển hóa với đặc trưng đường máu tăng cao mạn tính do giảm bài tiết insulin hoặc giảm chức năng hoạt động của insulin hoặc cả hai.
Đái tháo đường ở trẻ em liên quan đến yếu tố di truyền và viêm tự miễn tiểu đảo Langerhans. Đái tháo đường ở trẻ em là phụ thuộc insulin (tuyp 1) và liệu pháp thay these tiêm insulin là cần thiết để duy trì cuộc sống cho trẻ. Bệnh thường gặp từ 10 – 14 tuổi.
Triệu chứng lâm sàng
Đặc điểm đái tháo đường ở trẻ phổ biến nhất là khởi phát đột ngột và cấp tính với triệu chứng: Đái nhiều, uống nhiều và nhiễm toan chuyển hóa.
Số còn lại đái tháo đường ở trẻ em khởi phát từ từ với 4 triệu chứng: Đái nhiều, uống nhiều, ăn nhiều và gầy sút cân và mệt mỏi. Muộn hơn trẻ có triệu chứng giảm thị lực hoặc chậm lớn, chậm dậy thì.
Hình ảnh minh họa.
Tiêu chuẩn chẩn đoán:
Làm đường máu ít nhất từ 2 lần trở lên với tiêu chuẩn đường máu:
Đường huyết |
Rối loạn dung nạp đường |
Đái tháo đường |
Khi đói (mmol/l) |
7 > 6,1 ≥ |
≥ 7,0 |
2 giờ sau nghiệm pháp tăng đường máu (mmol/l) |
≥ 11,1 |
HbA1C >7%
Điện giải đồ: có thể bình thường hoặc thay đổi.
Khí máu thay đổi khi có rối loạn chuyển hóa thăng bằng kiềm toan.
Test dung nạp glucose: tổng liều không quá 75g đường glucose.
Trẻ bú mẹ: 1 – 1,5g/kg
Trẻ lớn: 1,75g/kg
Tiến hành: Cho trẻ uống glucose với 250ml nước bình thường uống trong 5 phút. Xét nghiệm đường máu trước và sau uống 30 phút – 60 phút – 120 phút.
Định lượng có thể tìm thấy kháng thể kháng tế bào tụy: ICA, GAD, IAA.
Đường niệu(+); ceton niệu có thể (+) hoặc (-).
Điều trị Thuốc
Các loại insulin |
Bắt đầu tác dụng |
Đỉnh cao của tác dụng |
Thời gian tác dụng kéo dài |
Thường | 30 phút | 2 -5 giờ | 5 – 8 giờ |
Bán chậm (lente, NPH) | 1 – 3 giờ | 2 – 12 giờ | 16 – 24 giờ |
Tác dụng chậm | 4 – 6 giờ | 8 – 20 giờ | 24 – 28 giờ |
Hỗn hợp | 30 phút | 7 – 12 giờ | 16 – 24 giờ |
Liều lượng:
Trẻ nhỏ: 0,2 – 0,8 đv/kg/ngày.
Tiền dậy thì: 0,8 – 1 ddv/kg/ngày.
Dậy thì: 1,2 – 1,5 đv/kg/ngày.
Cách sử dụng các mũi tiêm trong ngày:
Dùng 2 mũi tiêm/ ngày kết hợp insulin thường và bán chậm tiêm trước bữa ăn sáng và chiều tối. Đôi khi dùng 3 mũi tiêm trong ngày trong một số trường hợp đặc biệt.
Liều lượng tiêm buổi sáng = 2/3 tổng liều trong ngày.
Liều lượng tiêm buổi chiều = 1/3 tổng liều trong ngày.
Tỷ lệ insulin thường là 1/3 và insulin chậm là 2/3 cho mỗi lần tiêm.
Chế độ ăn. Không nên ăn kiêng như người lớn để đảm bảo sự phát triển của trẻ.
Tinh bột chiếm 55 – 60% calo.
Protein: 12 – 20% calo.
Lipid
Theo dõi ngoại trú
Năm đầu: Khám định kỳ 3 tháng/ lần và xét nghiệm đường máu 4 mẫu trong ngày, HbA1C 3 tháng/ lần.
Năm 2 đến 5 năm: Khám định kỳ 3 – 6 tháng/ lần. Kiểm tra đường máu 4 mẫu trong ngày, HbA1C, cholesterol.
Sau 5 năm điều trị: Khám định kỳ 6 tháng/ lần. Kiểm tra đường máu 4 mẫu trong ngày, HbA1C, cholesterol, triglyceride, ure, creatinin, microalbumin niệu. Đo thị lực và soi đáy mắt.
Tại nhà: Gia đình tự kiểm tra đường máu và đường niệu khi có dấu hiệu đái nhiều tăng lên hoặc thấy mệt mỏi. Hàng tuần kiểm tra đường máu 4 mẫu một lần vào ngày nghỉ cuối tuần.