Combivent
Hoạt chất:
- Ipratropium Br khan, Salbutamol base
Chỉ định:
- Cắt các cơn co thắt phế quản có hồi phục liên quan đến bệnh lý tắc nghẽn đường dẫn khí ở bệnh nhân cần điều trị bằng liệu pháp phối hợp nhiều thuốc giãn phế quản như suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
Liều dùng:
- Người lớn, người lớn tuổi và trẻ em > 12 t.: Điều trị cơn co thắt phế quản cấp: 1 lọ/lần. Nếu cần thiết có thể dùng 2 lọ. Điều trị duy trì: 1 lọ x 3-4 lần/ngày. Cắt cơn suyễn: 1-2 liều xịt/lần, 3 lần/ngày; Trẻ em < 12 t.: 1 liều xịt/lần, 2-4 lần/ngày với sự theo dõi của bác sĩ.
Tác dụng phụ:
- Nhức đầu, chóng mặt, bứt rứt, run cơ xương nhẹ và đánh trống ngực. Hạ K máu. Ho, kích ứng tại chỗ và co thắt phế quản (hiếm). Buồn nôn, nôn, vã mồ hôi, yếu cơ, đau cơ/co cứng cơ. Giảm huyết áp tâm trương, tăng huyết áp tâm thu, loạn nhịp tim, đặc biệt ở liều cao. Hiếm gặp: phản ứng da hay phản ứng dị ứng. Rất hiếm: biến chứng trên mắt (như giãn đồng tử, tăng áp lực nội nhãn, nhức mắt). Rối loạn nhu động ruột, bí tiểu có thể hồi phục.
Chống chỉ định:
- Bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại, loạn nhịp nhanh. Quá mẫn với atropin hay dẫn xuất.
Thận trọng :
- Không để thuốc tiếp xúc với mắt. Tiểu đường không kiểm soát được, mới bị nhồi máu cơ tim, rối loạn tim mạch nặng do nguyên nhân thực thể, cường giáp, u nguyên bào ưa crôm, nguy cơ glaucoma khép góc, phì đại tuyến tiền liệt hay tắc nghẽn cổ bàng quang, xơ bàng quang/túi mật. Phụ nữ có thai, cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Dẫn chất xanthine, b-agonist, thuốc kháng cholinergic, glucocorticoid & thuốc lợi tiểu, digoxin, chẹn b, IMAO, thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, gây mê dạng hít: halothane, trichloroethylene và enflurane.