Bricanyl
HOẠT CHẤT:
- Terbutalin sulfate
CHỈ ĐỊNH:
- Bricanyl hen phế quản, viêm phế quản mãn, khí phế thủng &các bệnh phổi khác có kèm co thắt Bricanyl dạng tiêm : Dùng cắt cơn co thắt phế quản trong các trường hợp cấp tính hoặc bán cấp, làm giãn cơ trơn tử cung trong các trường hợp dọa sanh non.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG:
Viên nén phóng thích đều đặn (Durule):
- Người lớn: 1 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối hoặc 1 viên buổi sáng, 2 viên buổi tối.
- Trẻ em: 1 viên buổi sáng, 1 viên buổi tối. Viên thuốc không nên nhai hoặc bẻ đôi.
Dung dịch tiêm:
- Tiêm IV, người lớn: 0,5 – 1 ml (0,25-0,5 mg), có thể lặp lại sau vài giờ. Tổng liều không vượt quá 2 mg /24 giờ .
- Truyền IV, người lớn: 1-2 mg (2-4 ml)/24 giờ, truyền liên tục. Liều khởi đầu: 0,1 mg (0,2 ml) truyền trong 10 phút; trẻ em: có thể lên đến 25 mg/kg thể trọng (0,05 ml/kg)/24 giờ, truyền liên tục. Liều khởi đầu: 1,5 mg/kg (0,003 ml/kg), truyền trong 10 phút.
- Tiêm SC: Nnười lớn : 1 – 2 mg (2-4 ml)/24 giờ, chia làm 4 lần; trẻ em: có thể đến 25 mg/kg thể trọng (0,05 ml/kg)/24 giờ, chia làm ít nhất 4 lần.
- Xi-rô/Elixir:
- Người lớn 3-4, 5 mg ( 10-15 mL) x 3 lẩn/24 giờ. Trẻ em 0,075 mg (0,25 ml) kg cân nặng x 3 lần/24 giờ .
Khí dung (Nebulising Solution) 10 mg/ml.
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 2,5-5 mg (0,25-0,5 ml), khi cần thiết mỗi 6 giờ. Trường hợp nặng có thể dùng 1 ml khí dung. Trẻ em 0,2 mg/kg/liều (0,02 ml/kg/liều), lặp lại khi cần thiết mỗi 4 giờ.
Khí dung đơn liều (Respules) 2,5 mg/ml.
- Người lớn và trẻ em > 12tuổi 2,5-5 mg (1-2 ml), khi cần thiết mỗi 6 giờ. Trường hợp nặng có thể dùng 4 ml khí dung. Trẻ em 0,2 mg/kg/liều (0,02 ml/liều), lặp lại khi cần thiết mỗi 4 giờ.
Bơm xịt định chuẩn 0,25 mg/liều:
- Người lớn, trẻ em >12tuổi: 0,25-0,5 mg (1-2 lần xịt) khi cần cắt cơn hen hoặc dùng duỵ trì mỗi 6 giờ. Trường hợp nặng có thể tăng lên 6 lần xịt (không lên quá 24 lần xịt/24 giờ). Từ 5-12tuổi: 0,25-0,5 mg (1 -2 lần xịt) khi cần cắt cơn hen hoặc dùng duy trì mỗi 6 giờ. Trường hợp nặng có thể tăng lên 4 lần xịt (không nên qúa 16 lần xịt/24 giờ).
TÁC DỤNG PHỤ:
- Run cơ, nhức đầu, đánh trống ngực, chuột rút, thường mất đi sau 1-2 tuần điều trị.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Nhạy cảm với các amin cường giao cảm.
THẬN TRỌNG:
- Khi dùng chung với các thuốc ức chế thụ thể β.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Bệnh nhân tăng nhạy cảm với các amin cường giao cảm, chẳng hạn như ở các bệnh nhân cường giáp chưa được điều trị đúng mức. bệnh nhân tiểu đường: Thiếu máu cơ tim trầm trọng, phì đại cơ tim. theo dõi K máu khi dùng đồng thời với dẫn xuất của xanthin, teroid, thuốc lợi tiểu & khi giảm oxy không khí hít vào. Phụ nữ có thai và cho con bú