Aspegic
Hoạt chất:
Lysine acetylsalicylate
Chỉ định:
- Điều trị sốt và các chứng đau khác ở mức độ từ vừa đến nặng.
- Bệnh thấp khớp.
Liều dùng:
Dạng uống :
- Trẻ em : 25-50 mg/kg/ngày aspirine chia làm nhiều lần trong ngày. Không cho > 80 mg/kg/ngày đối với trẻ em dưới 30 tháng tuổi và > 100 mg/kg/ngày đối với trẻ từ 30 tháng tuổi đến 15 tuổi.
- Người lớn : 500-1000 mg mỗi lần, tối đa 3 g/ngày.
- Người lớn tuổi : 500-1000 mg mỗi lần, tối đa 2 g/ngày.
Bệnh thấp khớp :
- Người lớn : 4-6 g/ngày, chia làm 3 đến 4 lần.
- Trẻ em : 50-100 mg/kg/ngày, chia làm 4 đến 6 lần.
Dạng tiêm :
- Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch, có thể tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc pha trong dung môi tương hợp để tiêm truyền (dung dịch NaCl, glucose hoặc sorbitol). Không nên pha Aspégic với một loại thuốc tiêm khác trong cùng một ống tiêm. Các lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
- Dùng cho người lớn (Đau ở cấp độ nặng):
- Người lớn : 0,5-1 g mỗi lần, 2-3 lần nếu thấy cần thiết, tối đa 4 g aspirine/ngày.
- Người lớn tuổi : 0,5-1 g mỗi lần, tối đa 2 g aspirine/ngày.
- Bệnh thấp khớp : tối đa 6 g/ngày.
Cách dùng:
- Gói uống: Trút thuốc vào 1 ly, thêm một ít nước, sữa hoặc nước trái cây. Uống trước bữa ăn.
Tác dụng phụ:
- Ù tai, giảm thính lực, nhức đầu, thường là dấu hiệu của sự quá liều.
- Loét dạ dày.
- Xuất huyết tiêu hóa rõ ràng (nôn ra máu, đi cầu ra máu…) hoặc tiềm ẩn đưa đến tình trạng thiếu máu do thiếu sắt.
- Hội chứng xuất huyết (chảy máu cam, chảy máu lợi, ban xuất huyết), với sự gia tăng thời gian máu chảy. Tác động này còn kéo dài đến 4 hoặc 8 ngày sau khi ngưng dùng aspirine. Có thể gây nguy cơ xuất huyết trong phẫu thuật.
- Tai biến do mẫn cảm (phù Quincke, nổi mày đay, hen suyễn, tai biến phản vệ).
- Đau bụng.
Chống chỉ định:
- Dị ứng đã biết với dẫn xuất salicylate và các chất cùng nhóm, nhất là các kháng viêm không stéroide.
- Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
- Bệnh chảy máu do thể tạng hoặc mắc phải.
- Nguy cơ xuất huyết.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng:
- Aspirine có tác động chống kết tập tiểu cầu, ngay cả với liều rất thấp, tác động này kéo dài vài ngày, nên báo trước cho bệnh nhân biết về nguy cơ chảy máu có thể gặp trong khi phẫu thuật, kể cả tiểu phẫu thuật (ví dụ : nhổ răng).
- Các dạng có hàm lượng trên 500 mg không thích hợp cho trẻ em (trọng lượng dưới 35 kg).
Tương tác thuốc:
Chống chỉ định phối hợp:
- Méthotrexate ở liều >= 15 mg/tuần: tăng độc tính trên máu của méthotrexate.
- Salicylate liều cao (>= 3 g/ngày ở người lớn) với các thuốc uống chống đông máu : tăng nguy cơ xuất huyết.
Không nên phối hợp:
- Héparine dạng tiêm, thuốc kháng viêm không stéroide với salicylate, thuốc chống đông máu, Ticlopidine: tăng nguy cơ xuất huyết.
- Các thuốc thải acide uric niệu như benzbromarone, probénécide : giảm tác dụng thải acide uric do cạnh tranh sự đào thải acide uric ở ống thận.
Thận trọng khi phối hợp: thuốc điều trị tiểu đường, glucocorticoid, Interféron, Méthotrexate.