Apo – hydro
Hoạt chất:
Hydrochlorothiazide
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp và phù.
Liều dùng:
Người lớn:
- Tăng huyết áp: 50-100 mg/ngày; liều duy trì: 25 mg/ngày.
- Phù 25-200 mg/ngày, liều duy trì: 25-100 mg/ngày.
- Trẻ em 2-12 tuổi: 37.5 – 100 mg; trẻ < 2 tuổi: 12.5 – 37.5 mg. Liều chia làm 2 lần/ngày.
Cách dùng:
Nên uống sau khi ăn.
Tác dụng phụ:
- Viêm tụy, vàng da, nôn, tiêu chảy, co rút, buồn nôn, táo bón, chán ăn, hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn ngủ, nhìn mờ thoáng qua, nhức đầu, dị cảm, yếu sức, giảm K máu.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Vô niệu.
Thận trọng:
- Bệnh nhân cần được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, đặc biệt ở những bệnh nhân dùng corticosteroid, ACTH, digitalis, quinidin.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng, bệnh nhân Gout, đái tháo đường.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tương tác thuốc:
- Lithium: không dùng chung với thuốc lợi tiểu vì giảm thanh thải Lithium và làm tăng độc tính của chất này.
- NSAIDs: làm giảm tác dụng lợi tiểu và tác dụng làm giảm huyết áp. Vì vậy nên chú ý khi dùng để đạt hiệu quả lợi tiểu tốt nhất.
- Thuốc hạ huyết áp: dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Hydrochlorothiazide làm giảm tác dụng của thuốc chống đông, thuốc chữa bệnh Gout, làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid và vitamin D.