Amlor
Hoạt chất:
Amlodipine besylate
Chỉ định:
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Đau thắt ngực do co thắt mạch vành (kiểu Prinzmetal).
Liều dùng:
- Khởi đầu: 5 mg, 1 lần/ngày, tối đa 10 mg, tùy thuộc vào đáp ứng.
- Không cần điều chỉnh liều khi dùng thuốc đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc ức chế bêta, và thuốc ức chế men chuyển.
Cách dùng:
Có thể uống lúc no hoặc đói.
Tác dụng phụ:
- Tác dụng ngoại ý thường gặp nhất là: nhức đầu, phù nề, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, đau bụng, bừng mặt, đánh trống ngực và chóng mặt.
- Ít gặp: thay đổi thói quen vệ sinh, đau khớp, dị cảm, khó tiêu, khó thở, tăng sản lợi, chứng to vú ở nam giới, bất lực, tăng số lần đi tiểu, giảm bạch cầu, mệt mỏi, thay đổi tính tình, khô miệng, co thắt cơ, đau cơ, ngứa ngáy, nổi ban, rối loạn thị giác và hiếm khi có ban đỏ đa dạng.
- Hiếm gặp: tăng enzym gan.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có quá mẫn đã biết với dihydropyridine hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng:
- Bệnh nhân suy gan: cũng như tất cả các thuốc đối kháng calcium, thời gian bán hủy của amlodipine kéo dài ở những bệnh nhân suy gan và chưa xác định được liều khuyến cáo. Do đó, nên dùng thuốc cẩn thận ở những bệnh nhân này.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: chỉ sử dụng thuốc trong thai kỳ khi không có thuốc thay thế nào khác an toàn hơn và khi bản thân bệnh gây nguy cơ cao hơn cho người mẹ và thai nhi.
- Trẻ em: chưa xác định được hiệu quả và tính an toàn của amlodipine ở trẻ em.
Tương tác thuốc:
- Amlodipine đã được dùng một cách an toàn với thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc ức chế alpha, thuốc ức chế bêta, thuốc ức chế men chuyển, nitrate tác dụng kéo dài, nitroglycerin ngậm dưới lưỡi, thuốc kháng viêm không steroid, kháng sinh và thuốc hạ đường huyết uống.