Tivicay

tivicay

Hoạt chất:

Dolutegravir (chất ức chế men integrase của HIV-1)

Chỉ định:

Phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-1 ở người trưởng thành và trẻ trên 12 tuổi và nặng ít nhất 40 kg. Các điều sau nên được xem xét trước khi dùng Tivicay: Đáp ứng virus kém ở các bệnh nhân điều trị bằng Tivicay 20 mg, 2 lần trong ngày có đột biến kháng INSTI Q148 cộng với 2 hoặc nhiều hơn các đột biến kháng INSTI gồm L74I/M, E138A/D/K/T, G140A/S, Y143H/R, E157Q, G163E/K/Q/R/S, hoặc G193E/R.

Liều dùng, cách dùng:

Có thể dùng không cùng với thức ăn.

Đối tượng (người lớn) Liều khuyến cáo
Chưa điều trị hoặc chưa điều trị bằng INSTI 50 mg, ngày 1 lần
Chưa điều trị hoặc chưa điều trị bằng INSTI, dùng đồng thời với các thuốc cảm ứng UGT1A/CYP3A sau: efavirenz, fosamprenavir/ritonavir, tipranavir/ritonavir, hoặc rifampin 50 mg, ngày 2 lần
Đã điều trị bằng INSTI, đã kháng hoặc nghi ngờ kháng INSTI 50 mg, ngày 2 lần

Các phối hợp thay thế không chứa các chất cảm ứng chuyển hóa nên được xem xét nếu có thể. Trẻ nhỏ (chưa điều trị hoặc chưa được điều trị bằng INSTI, trên 12 tuổi và nặng trên 40 kg):

  • Liều khuyến cáo là 50 mg, ngày 1 lần.
  • Nếu dùng cùng efavirenz, fosamprenavir/ritonavir, tipranavir/ritonavir, hoặc rifampin thì liều Tivicay là 50 mg, ngày 2 lần.

Dạng bào chế:

Viên nén 50 mg

Chống chỉ định:

Dùng đồng thời với dofetilide

Thận trọng:

  • Phản ứng mẫn cảm như phát ban và rối loạn chức năng các cơ quan như tổn thương gan. Dừng Tivicay và các thuốc nghi ngờ khác ngay lập tức nếu các dấu hiệu hoặc triệu chứng dị ứng tiến triển. Tivicay không nên sử dụng trên đối tượng có tiền sử dị ứng với Tivicay.
  • Bệnh nhân bị viêm gan B, C có nguy cơ tăng transaminase khi dùng Tivicay. Ở các đối tượng này, các xét nghiệm theo dõi độc tính trên gan nên được thực hiện.
  • Tái phân bố/tích lũy mỡ và hội chứng phục hồi miễn dịch được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng liệu pháp chống retrovirus phối hợp.

Phản ứng phụ:

Các phản ứng phụ phổ biến nhất (trên 2% và mức độ từ vừa đến nặng) là mất ngủ và đau đầu.

Tương tác thuốc:

  • Các thuốc cảm ứng chuyển hóa có thể làm giảm nồng độ dolutegravir huyết tương.
  • Tivicay nên được uống trước 2 giờ hoặc 6 giờ sau khi dùng các thuốc chứa cation như antacid, nhuận tràng, sulcrafate, thuốc bổ sung calci, sắt hoặc dung dịch đệm.

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Phụ nữ nhiễm HIV không khuyến cáo cho con bú.
  • Trẻ nhỏ: An toàn và hiệu quả của Tivicay chưa được xác định trên trẻ dưới 12 tuổi hoặc ít hơn 40 kg, hoặc trẻ đã kháng hoặc nghi ngờ kháng INSTI (raltegravir, elvitegravir).
Chủ đề Thuốc tây

Sản phẩm tuệ linh