RAPAMUNE

Tác dụng của thuốc Rapamune và cách dùng thuốc để chữa bệnh

rapamune

RAPAMUNE

 

1-Hoạt chất:

  • Thuốc RAPAMUNE bao gồm Sirolimus (chất ức chế miễn dịch)

2- Chỉ định:

Thuốc RAPAMUNE phòng chống thải loại cơ quan ở bệnh nhân trên 13 tuổi ghép thận.

  • Bệnh nhân có nguy cơ miễn dịch thấp đến trung bình: dùng cùng với cyclosporine (CsA) và corticosteroid. Chỉ nên dùng CsA trong vòng 2-4 tháng sau khi ghép.
  • Bệnh nhân có nguy cơ cao: dùng phối hợp với cyclosporine và corticosteroid trong 12 tháng đầu sau khi ghép. An toàn và hiệu quả của việc ngừng CsA chưa được xác định ở nhóm bệnh nhân này.
  • Theo dõi tất cả bệnh nhân trong quá trình điều trị được khuyến cáo.

3- Liều dùng, cách dùng:

Thuốc RAPAMUNE dùng ngày 1 lần, đường uống, cùng hoặc không cùng thức ăn (đều đặn). Dùng liều ban đầu sớm nhất có thể sau khi ghép thận và 4 giờ sau khi dùng CsA. Điều chỉnh liều duy trì Rapamune để đạt được nồng độ sirolimus thấp nhất trong vùng mục tiêu. Bệnh nhân có nguy cơ thấp đến trung bình:

  • Giai đoạn phối hợp Rapamune và cyclosporine: Ngày đầu dùng 6 mg, theo sau là liều duy trì hàng ngày 2 mg.
  • Giai đoạn sau khi ngừng cyclosporine: 2-4 tháng sau khi ghép, ngừng CsA qua 4-8 tuần.

Bệnh nhân có nguy cơ cao:

  • Rapamune và cyclosporine phối hợp (12 tháng): ngày đầu dùng 15 mg, sau đó dùng liều duy trì 5 mg.

4- Dạng bào chế:

  • Dung dịch uống Rapamune: 60 mg/60 ml trong lọ thủy tinh.
  • Viên nén Rapamune: 0,5 mg- màu nâu vàng; 1 mg-màu trắng, 2 mg- màu vàng be.

5- Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với Rapamune.

6- Thận trọng:

  • Phản ứng dị ứng.
  • Phù Quincke
  • Giữ nước và lành vết thương.
  • Tăng mỡ máu.
  • Chức năng thận.
  • Protein niệu
  • Nhiễm virus dai dẳng.
  • Bệnh phổi kẽ

7- Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ của thuốc RAPAMUNE phổ biến nhất (trên 30%) là phù ngoại vi, tăng triglycerid, tăng huyết áp, tăng cholesterol, tăng creatinine, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, sốt, nhiễm khuẩn đường niệu, thiếu máu, buồn nôn, viêm khớp, đau và giảm tiểu cầu.

8- Tương tác thuốc:

  • Tránh dùng cùng các chất cảm ứng mạnh CYP3A4/P-gp hoặc ức chế mạnh CYP3A4/P-gp.
  • Thận trọng khi phải dùng các chất này đồng thời với thuốc.

9- Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ có thai: chỉ dùng nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ đến bào thai/thai nhi.
  • Suy gan: giảm liều duy trì ở bệnh nhân suy gan.
Chủ đề Thuốc tây

Sản phẩm tuệ linh