Tên khác:
Minh phàn, Bạch phàn.
Tên khoa học:
Alumen
Nguồn gốc:
Là muối kép nhôm kali sulfat (KAl(SO4)2.12H2O). Khi rang lên sẽ có dạng xốp, nhẹ gọi là phèn phi hay khô phàn.
Công dụng:
Làm thuốc cầm máu, chữa ho ra máu, các loại xuất huyết, chữa đau răng.
Cách dùng, liều lượng:
Ngày uống 0,3-1g khô phàn, có thể uống tới 2-4g. Dùng ngoài không kể liều lượng.