Bricanyl
Hoạt chất:
Terbutaline Sulfate
Chỉ định:
- Cắt cơn co thắt phế quản trong các trường hợp cấp tính hoặc bán cấp như hen phế quản, viêm phế quản mạn, khí phế thũng và các bệnh phổi khác.
- Làm giãn cơ trơn tử cung trong dọa sinh non.
Liều dùng:
- Co thắt phế quản: hen phế quản, viêm phế quản mạn, khí phế thũng, bệnh phổi khác:
- Người lớn: tiêm SC nửa ống/lần có thể 4 lần/ngày, nặng: dùng 1 ống/lần hoặc tiêm IV chậm trong 5 phút 0.25-0.5 mg, lặp lại sau vài giờ khi cần.
- Trẻ em: tiêm SC 5 mcg/kg/lần có thể đến 4 lần/ngày, nặng: 10 mcg/kg/lần hoặc truyền IV 2.5 mcg/phút, nặng: tăng lên 5 mcg/ phút.
- Dọa sinh non:
- Giờ đầu tiên: truyền 10 mcg/phút, tăng lên từng bậc 5 mcg/ phút mỗi 10 phút đến tối đa 25 mcg/phút, sau đó giảm từng bậc 5 mcg/phút nửa giờ 1 lần cho đến khi đạt được liều duy trì.
- Điều trị truyền IV kéo dài tối thiểu 8 giờ, sau đó duy trì 1 viên nén 5 mg 3 lần/ngày đến cuối tuần 36.
Tác dụng phụ:
- Trên tim mạch: đánh trống ngực, loạn nhịp tim.
- Trên thần kinh: nhức đầu.
- Trên da: nổi mề đay, phát ban.
- Trên hệ cơ: run cơ, chuột rút.
- Trên chuyển hóa: tăng glucose huyết, giảm kali huyết.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Thận trọng:
- Tăng nhạy cảm với các amin cường giao cảm (cường giáp chưa được điều trị đúng mức) nên cần cẩn thận khi sử dụng cho bệnh nhân nhiễm độc giáp không kiểm soát được.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân thiếu máu cơ tim trầm trọng, phì đại cơ tim và bệnh nhân tiểu đường.
- Theo dõi K máu khi dùng đồng thời với dẫn xuất của xanthin, steroid, thuốc lợi tiểu & khi giảm oxy không khí hít vào hoặc các bệnh nhân giảm kali máu không được điều trị.
- Phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ & phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Thuốc chẹn thụ thể β, đặc biệt là các thuốc ức chế không chọn lọc, có thể ức chế một phần hay toàn bộ tác dụng của các thuốc chủ vận beta.
- Tăng tác dụng khi phối hợp với các dẫn xuất xanthin, steroid.