Trắc bách

trac-benh

Tên khoa học:

Biota orientalis Endl. = Thuja orientalis L., họ Trắc bách (Cupressaceae).

Bộ phận dùng:

Cành lá non (Cacumen Bietae - Trắc bách diệp), nhân hạt chín phơi khô (Semen Biotae - Bá tử nhân).

Thành phần hoá học chính:

Cành lá: Tinh dầu, nhựa, vitamin C, glycosid tim. Nhân hạt: Dầu béo, saponin.

Công dụng:

Cành lá: chữa chảy máu cam, lỵ ra máu, rong kinh, băng huyết. Nhân hạt: an thần, chữa mất ngủ, đại tiện bí, mồ hôi trộm.

Cách dùng, liều lượng:

Trắc bách diệp: ngày dùng 6-12g, dạng thuốc sắc, hoàn tán. Khi dùng thường sao cho cháy sém đen (gọi là Trắc bách diệp thán). Bá tử nhân: ngày dùng 4-10g, dạng thuốc sắc, cao.

Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh