Hòe

cay-hoa-hoe

Cây hoa hòe

Tên khoa học:

Stypnolobium japonicum (L.) Schott = Sophora japonica L., họ Đậu (Fabaceae). Cây được trồng ở nhiều địa phương nước ta.

Bộ phận dùng:

Nụ hoa phơi hay sấy khô (Hoè hoa - Flos Stypnolobii japonicum = Flos Sophorae japonicae) Quả hoè (Hoè giác - Fructus Sophorae japonicae)

Thành phần hoá học chính:

Flavonoid, chủ yếu là rutin (hơn 20% trong Hoè hoa).

Công dụng, cách dùng:

Nụ hoa hoè sao đen: Chữa xuất huyết, chảy máu cam, ho ra máu, băng huyết. Nụ hoa sống chữa cao huyết áp, đau mắt. Ngày dùng 8-16g dạng thuốc hãm hoặc sắc. Chiết xuất rutin, bào chế theo y học hiện đại (viên rutin C). Quả hoè có công dụng gần như hoa nhưng có thể gây sẩy thai.

Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh