Tuệ Linh – Cty dược phẩm – Y tế sức khỏe https://tuelinh.vn Wed, 14 Aug 2024 07:40:43 +0000 vi hourly 1 Alpha Choay https://tuelinh.vn/alphachymotrypsin-choay-2649 https://tuelinh.vn/alphachymotrypsin-choay-2649#comments Sun, 30 Jun 2024 07:12:37 +0000 https://tuelinh.vn/?p=2649

Hoạt chất

  • Alphachymotrypsin

Tác dụng

  • Alphachymotrypsin là một enzym thuỷ phân protein được điều chế ở trạng thái tinh khiết từ tuyến tuỵ của họ Bò. Sau đó Alphachymotrypsin được đông khô trước khi đóng gói.
  • Alphachymotrypsin có tính chất chống viêm giúp đẩy nhanh sự tiêu tan các chỗ phù viêm, cũng như các bọc máu và các chỗ phù sau phẫu thuật và chấn thương.
  • Alphachymotrypsin có tác dụng thuỷ phân protein làm tiêu huỷ tại chỗ những cấu tạo fibrin do viêm bán cấp hoặc mãn tính tạo nên.

Chỉ định

  • Mọi trạng thái viêm – bọc máu sâu hay nông.
  • Trong khoa ngoại và chấn thương: những phù nề sau phẫu thuật và sau khi gẫy xương, bọc máu, bong gân.
  • Trong : viêm trong và ngoài cổ tử cung, vô sinh do tắc ống dẫn trứng, viêm tử cung mạn tính, viêm vòi, căng vú sau khi đẻ, viêm tuyến vú.
  • Trong khoa phổi: những  bệnh phế quản mãn tính, những chứng mưng mủ phổi.
  • Trong khoa Tai- Mũi – Họng: viêm xoang, viêm thanh quản, viêm hầu, viêm họng viêm tai dính, viêm vòi Eustache, hen phế quản, lao phổi và sau gây mê.
  • Trong môn học bệnh thấp: viêm khớp, viêm quanh khớp, bệnh Dupuytren.
  • Trong khoa da: cụm nhọt, nhọt, áp xe, loét, mảng mô hoại tử, sẹo lồi.
  • Giảm viêm trong các bệnh lý khác: viêm bàng quang, viêm mào tinh hoàn, viêm túi lợi răng khôn và áp xe ổ răng.

Liều dùng

  • Đường uống: 2 viên, 3-4 lần/ngày(nuốt)
  • Đường ngậm dưới lưỡi: 4-6 viên/ngày, chia ra trong ngày (Để thuốc tan chậm)

Tác dụng phụ

  • Chưa thấy

Chống chỉ định

  • Dị ứng với thành phần của thuốc.
]]>
https://tuelinh.vn/alphachymotrypsin-choay-2649/feed 3
RAPAMUNE https://tuelinh.vn/thuoc-rapamune-va-cach-dung-thuoc-de-chua-benh-17096 https://tuelinh.vn/thuoc-rapamune-va-cach-dung-thuoc-de-chua-benh-17096#respond Thu, 02 Jan 2014 06:44:32 +0000 https://tuelinh.vn/?p=17096

Hoạt chất:

Thuốc RAPAMUNE bao gồm Sirolimus (chất ức chế miễn dịch)

Chỉ định:

Thuốc RAPAMUNE phòng chống thải loại cơ quan ở bệnh nhân trên 13 tuổi ghép thận.

  • Bệnh nhân có nguy cơ miễn dịch thấp đến trung bình: dùng cùng với cyclosporine (CsA) và corticosteroid. Chỉ nên dùng CsA trong vòng 2-4 tháng sau khi ghép.
  • Bệnh nhân có nguy cơ cao: dùng phối hợp với cyclosporine và corticosteroid trong 12 tháng đầu sau khi ghép. An toàn và hiệu quả của việc ngừng CsA chưa được xác định ở nhóm bệnh nhân này.
  • Theo dõi tất cả bệnh nhân trong quá trình điều trị được khuyến cáo.

Liều dùng, cách dùng:

Thuốc RAPAMUNE dùng ngày 1 lần, đường uống, cùng hoặc không cùng thức ăn (đều đặn). Dùng liều ban đầu sớm nhất có thể sau khi ghép thận và 4 giờ sau khi dùng CsA. Điều chỉnh liều duy trì Rapamune để đạt được nồng độ sirolimus thấp nhất trong vùng mục tiêu.

Bệnh nhân có nguy cơ thấp đến trung bình:

  • Giai đoạn phối hợp Rapamune và cyclosporine: Ngày đầu dùng 6 mg, theo sau là liều duy trì hàng ngày 2 mg.
  • Giai đoạn sau khi ngừng cyclosporine: 2-4 tháng sau khi ghép, ngừng CsA qua 4-8 tuần.

Bệnh nhân có nguy cơ cao:

  • Rapamune và cyclosporine phối hợp (12 tháng): ngày đầu dùng 15 mg, sau đó dùng liều duy trì 5 mg.

Dạng bào chế:

  • Dung dịch uống Rapamune: 60 mg/60 ml trong lọ thủy tinh.
  • Viên nén Rapamune: 0,5 mg- màu nâu vàng; 1 mg-màu trắng, 2 mg- màu vàng be.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Rapamune.

Thận trọng:

  • Phản ứng dị ứng.
  • Phù Quincke
  • Giữ nước và lành vết thương.
  • Tăng mỡ máu.
  • Chức năng thận.
  • Protein niệu
  • Nhiễm virus dai dẳng.
  • Bệnh phổi kẽ

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ của thuốc RAPAMUNE phổ biến nhất (trên 30%) là phù ngoại vi, tăng triglycerid, tăng huyết áp, tăng cholesterol, tăng creatinine, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, sốt, nhiễm khuẩn đường niệu, thiếu máu, buồn nôn, viêm khớp, đau và giảm tiểu cầu.

Tương tác thuốc:

  • Tránh dùng cùng các chất cảm ứng mạnh CYP3A4/P-gp hoặc ức chế mạnh CYP3A4/P-gp.
  • Thận trọng khi phải dùng các chất này đồng thời với thuốc.

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ có thai: chỉ dùng nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ đến bào thai/thai nhi.
  • Suy gan: giảm liều duy trì ở bệnh nhân suy gan.
]]>
https://tuelinh.vn/thuoc-rapamune-va-cach-dung-thuoc-de-chua-benh-17096/feed 0
PROSCAR https://tuelinh.vn/tac-dung-cua-thuoc-proscar-va-cach-su-dung-thuoc-de-chua-benh-17093 https://tuelinh.vn/tac-dung-cua-thuoc-proscar-va-cach-su-dung-thuoc-de-chua-benh-17093#respond Thu, 02 Jan 2014 06:39:13 +0000 https://tuelinh.vn/?p=17093 Tác dụng của thuốc PROSCAR và cách sử dụng thuốc để chữa bệnh

Hoạt chất:

Thuốc PROSCAR bao gồm hoạt chất Finasteride (chất ức chế 5 α -reductase)

Chỉ định:

Điều trị phì đại tuyến tiền liệt lành tính có triệu chứng (BPH) ở bệnh nhân nam có tuyến tiền liệt lớn để:

  • Cải thiện triệu chứng
  • Giảm nguy cơ giữ nước tiểu cấp
  • Giảm nguy cơ cần phẫu thuật cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ tuyến tiền liệt

Proscar được dùng phối hợp với chất chẹn alpha adrenergic doxazosin để giảm nguy cơ tiến triển triệu chứng BPH.

Hạn chế khi dùng: Proscar chưa được cho phép để ngăn ngừa ung thư tuyến tiền liệt.

Liều dùng, cách dùng:

Proscar có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

  • Đơn trị liệu: 1 viên 5 mg, ngày 1 lần.
  • Phối hợp với doxazosin: 1 viên 5 mg, ngày 1 lần khi phối hợp với doxazosin.

Dạng bào chế:

Viên nén bao phim 5 mg.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm đối với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể có thai.

Thận trọng:

  • Proscar làm giảm kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt trong huyết thanh (PSA) khoảng 50%. Tuy nhiên, nếu PSA tăng trong khi điều trị bằng Proscar thì đó có thể là dấu hiệu ung thư tuyến tiền liệt và cần được đánh giá, thậm chí nếu giá trị này vẫn nằm trong khoảng giới hạn bình thường của nam giới không dùng các thuốc ức chế 5 α -reductase.
  • Proscar có thể làm tăng nguy cơ ung thư tiền liệt tuyết mức độ cao (tế bào ung thư rất bất thường và mạnh).
  • Phụ nữ không nên chạm vào viên Proscar đã nghiền hoặc vỡ khi đang mang thai hoặc có thể có thai vì nguy cơ đến thai nhi nam.
  • Proscar không được chỉ định cho trẻ nhỏ hoặc phụ nữ.
  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Proscar cho đối tượng BPH, nên xem xét các bệnh tiết niệu có thể gây triệu chứng tương tự.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ (trên 1%) ở bệnh nhân điều trị bằng Proscar và gặp nhiều hơn so với nhóm placebo trong nghiên cứu 4 năm là: bất lực, giảm ham muốn, giảm thể tích tinh dịch, to vú, mềm vú và phát ban.

]]>
https://tuelinh.vn/tac-dung-cua-thuoc-proscar-va-cach-su-dung-thuoc-de-chua-benh-17093/feed 0
Tekturna HCT https://tuelinh.vn/tekturna-hct-17089 https://tuelinh.vn/tekturna-hct-17089#respond Thu, 02 Jan 2014 05:10:02 +0000 https://tuelinh.vn/?p=17089 Tekturna HCT

Hoạt chất:

Aliskiren (chất ức chế renin) và hydrochlorothiazide (HCTZ) (lợi niệu thiazid).

Chỉ định:

Điều trị tăng huyết áp

  • Ở bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng một thuốc.
  • Bắt đầu điều trị ở bệnh nhân cần phải phối hợp thuốc để đạt mức huyết áp mục tiêu.

Hạ huyết áp giúp giảm nguy cơ tim mạch, đột quỵ và nhồi máu cơ tim.

Liều dùng, cách dùng:

  • Tác dụng chống tăng huyết áp đạt được trong vòng 1 tuần, với tác dụng cao nhất đạt được trong vòng 4 tuần. Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 2-4 tuần điều trị, tăng mức liều lên tối đa 300/25 mg.
  • Thứ tự tăng dần liều: 150/12,5 mg; 150/25 mg; 300/12,5 mg và 300/25 mg.
  • Một viên mỗi ngày, đều đặn có lưu ý đến thức ăn.
  • Bổ sung hoặc bắt đầu điều trị: Bắt đầu với liều 150/12,5 mg. Mức liều có thể tăng đến tối đa 300/25 mg.
  • Điều trị thay thế: Có thể dùng để thay thế các thuốc thành phần.

Dạng bào chế:

Viên nén (mg aliskiren/mg HCTZ): 150/12,5; 150/25; 300/12,5; 300/25.

Chống chỉ định:

  • Không dùng cùng với các thuốc ức chế receptor angiotensin (ARB) hoặc chất ức chế ACE ở bệnh nhân tiểu đường.
  • Bí tiểu.
  • Mẫn cảm với các thuốc dẫn chất sulfonamide.

Thận trọng:

  • Tránh dùng cùng với ARB hoặc ACEI ở bệnh nhân suy thận (GFR
  • Sốc phản vệ, phù Quincke ở đầu và cổ: ngừng Tekturna HCT và theo dõi dấu hiệu và triệu chứng.
  • Giảm thể tích tuần hoàn, mất điện giải: cân bằng lại nước và điện giải trước khi bắt đầu điều trị bằng Tekturna HCT.
  • Suy thận: theo dõi nồng độ creatinin huyết thanh định kỳ.
  • Phản ứng mẫn cảm: có thể xảy ra do HCTZ.
  • Tăng kali huyết: theo dõi nồng độ kali định kỳ.
  • Hydroclorothiazide có liên quan đến tăng nhãn áp góc đóng.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ phổ biến nhất (trên 1,5% và nhiều hơn so với placebo) là chóng mặt và tiêu chảy.

Tương tác thuốc:

  • Cyclosporine: tránh dùng cùng.
  • Itraconazole: tránh dùng cùng.
  • NSAIDs có thể dẫn đến tăng nguy cơ suy thận và mất tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc.
  • Thuốc chữa tiểu đường: có thể cần phải điều chỉnh liều các thuốc này.
  • Cholestyramine và Colestipol: làm giảm hấp thu các thiazide
  • Lithium: độc tính tăng lên khi dùng cùng các thuốc lợi tiểu. Theo dõi nồng độ lithium huyết thanh trong khi dùng đồng thời.

Đối tượng đặc biệt:

Phụ nữ cho con bú: ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.

]]>
https://tuelinh.vn/tekturna-hct-17089/feed 0
ULORIC https://tuelinh.vn/uloric-17077 https://tuelinh.vn/uloric-17077#respond Thu, 02 Jan 2014 04:31:50 +0000 https://tuelinh.vn/?p=17077 ULORIC

Hoạt chất:

Febuxostat (chất ức chế xanthin oxidase)

Chỉ định:

  • Kiểm soát tăng acid uric ở bệnh nhân gút.
  • Uloric không được khuyến cáo điều trị tăng acid uric không có triệu chứng.

Liều dùng, cách dùng:

  • Uloric được khuyến cáo dùng với liều 40 mg hoặc 80 mg, ngày 1 lần. Liều khuyến cáo bắt đầu điều trị là 40 mg. Đối với bệnh nhân không giảm được acid uric dưới 6 mg/dL sau 2 tuần dùng liều 40 mg, khuyến cáo dùng liều 80 mg.
  • Uloric có thể dùng mà không cần chú ý đến thức ăn hay các antacid.
  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến vừa hoặc suy gan.

Dạng bào chế:

Viên nén 40 mg, 80 mg.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định cho bệnh nhân đang dùng azathioprine hoặc mercaptopurine.

Thận trọng:

  • Cơn gút cấp: Cơn gút cấp thường xuyên xuất hiện khi bắt đầu dùng các thuốc chống tăng acid uric như Uloric. Nếu cơn gút xuất hiện, không cần phải ngừng dùng Uloric. Các biện pháp đề phòng (như NSAID hoặc colchicine) có thể có hiệu quả trong 6 tháng.
  • Tim mạch: Bệnh nhân dùng Uloric có tỉ lệ tắc mạch máu cao hơn so với nhóm dùng allopurinol trong các thử nghiệm lâm sàng. Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
  • Trên gan: Các báo cáo sau lưu hành thông báo các trường hợp suy gan có thể gây tử vong. Nguyên nhân chưa thể loại trừ. Nếu bệnh nhân bị tổn thương gan, ngừng ngay lập tức Uloric và xác định nguyên nhân, sau đó điều trị, nếu có thể để giải quyết vấn đề. Không dùng lại Uloric nếu tổn thương gan được xác định và không có nguyên nhân khác được xác định.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ (trên 1% và ít nhất trên 0,5% so với nhóm chứng) là rối loạn chức năng gan, buồn nôn, đau khớp và phát ban.

Tương tác thuốc:

Dùng đồng thời Uloric với các thuốc chuyển hóa bởi xanthin oxidase, azathioprine hoặc mercaptopurine có thể làm tăng nồng độ của các thuốc này và gây độc tính nghiêm trọng.

Đối tượng đặc biệt:

  • Không có đủ dữ liệu trên bệnh nhân bị suy thận nặng. Không có nghiên cứu nào được tiến hành trên bệnh nhân suy gan nặng. Nên thận trọng khi dùng thuốc trên những đối tượng này.
  • Không có nghiên cứu nào được tiến hành trên bệnh nhân tăng acid uric thứ phát (gồm những người đang được điều trị hội chứng Lesch-Nyhan, bệnh ác tính hoặc người nhận nội tạng), do đó Uloric không được khuyến cáo trong những trường hợp này.
]]>
https://tuelinh.vn/uloric-17077/feed 0
TYSABRI https://tuelinh.vn/tysabri-17074 https://tuelinh.vn/tysabri-17074#respond Thu, 02 Jan 2014 04:22:03 +0000 https://tuelinh.vn/?p=17074 TYSABRI

Hoạt chất:

Natalizumab (chất đối vận trên receptor integrin)

Chỉ định:

  • Đa xơ cứng (MS): Dùng đơn độc điều trị đa xơ cứng dạng tái phát để hạn chế mất vận động và giảm tần suất bùng phát triệu chứng lâm sàng. Nói chung, Tysabri được khuyến cáo cho những bệnh nhân không đáp ứng đủ hoặc không dung nạp như một biện pháp điều trị đa xơ cứng thay thế.
  • Bệnh Crohn (CD): Tạo và duy trì đáp ứng lâm sàng và làm thuyên giảm triệu chứng ở bệnh nhân bị bệnh Crohn mức độ vừa đến nặng có dấu hiệu bị viêm. Bệnh nhân không có đáp ứng đủ, không dung nạp các biện pháp điều trị cổ điển bệnh Crohn và thuốc ức chế TNF-alpha.

Hạn chế quan trọng:

Khi điều trị bệnh Crohn, không nên dùng Tysabri cùng với các thuốc ức chế miễn dịch hoặc thuốc ức chế TNF-alpha.

Liều dùng, cách dùng:

  • 300 mg tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng 1 giờ, 4 tuần 1 lần. Không truyền tĩnh mạch nhanh liều cao.
  • Dung dịch Tysabri nên được dùng trong vòng 8 giờ sau khi pha.
  • Theo dõi bệnh nhân từ khi tiêm đến sau khi kết thúc tiêm 1 giờ.
  • Khi điều trị bệnh Crohn, ngừng thuốc ở bệnh nhân không có đáp ứng điều trị trong vòng 12 tuần và những bệnh nhân không thể ngừng điều trị các thuốc steroid dùng cùng trong vòng 6 tháng kề từ khi bắt đầu điều trị.

Dạng bào chế:

Dung dịch (300 mg/15 mL) để pha loãng trước khi tiêm truyền.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị bệnh lý chất trắng đa ô tiến triển (PML).
  • Bệnh nhân mẫn cảm với Tysabri.

Thận trọng:

  • PML: Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch không nên điều trị bằng Tysabri. Bệnh nhân bị đa xơ cứng nên scan MRI trước khi điều trị bằng Tysabri. Theo dõi bệnh nhân MS và CD và ngừng thuốc khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý của PML. Thời gian điều trị, sử dụng thuốc ức chế miễn dịch trước đó và sự có mặt của kháng thể kháng virus JC có liên quan đến tăng nguy cơ bị PML ở bệnh nhân điều trị bằng Tysabri.
  • Phản ứng mẫn cảm: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (sốc phản vệ) có thể xảy ra. Ngừng thuốc vĩnh viễn nếu xảy ra.
  • Ức chế miễn dịch/nhiễm trùng: Tysabri có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Theo dõi dấu hiệu nhiễm trùng ở bệnh nhân.
  • Độc tính trên gan: Tổn thương gan nghiêm trọng trên lâm sàng. Ngừng thuốc nếu bệnh nhân bị vàng da hoặc có dấu hiệu tổn thương gan.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ phổ biến nhất (trên 10%) ở bệnh nhân MS là đau đầu, mệt mỏi, đau khớp, nhiễm trùng đường niệu, đường hô hấp dưới, viêm dạ dày ruột, viêm âm đạo, trầm cảm, đau chi, chướng bụng, tiêu chảy và phát ban và ở bệnh nhân CD là đau đầu, nhiễm trùng đường hô hấp trên, buồn nôn, mệt mỏi.

Đối tượng đặc biệt:

Phụ nữ có thai: Dựa trên các nghiên cứu trên động vật, thuốc có thể gây hại cho thai nhi.

]]>
https://tuelinh.vn/tysabri-17074/feed 0
KADCYLA https://tuelinh.vn/kadcyla-17069 https://tuelinh.vn/kadcyla-17069#respond Thu, 02 Jan 2014 04:17:07 +0000 https://tuelinh.vn/?p=17069 KADCYLA

Hoạt chất:

Ado-trastuzumab emtansine (kháng thể kháng HER2 và chất ức chế tiếp hợp vi ống)

Chỉ định:

Dùng đơn độc điều trị bệnh nhân ung thư vú di căn có HER2 dương tính, trước đó đã dùng trastuzumab và taxane, dùng riêng hoặc phối hợp. Bệnh nhân nên:

  • Đã được điều trị bệnh di căn trước đó, hoặc
  • Bị tái phát bệnh trong vòng 6 tháng sau khi kết thúc liệu pháp bổ trợ.

Liều dùng, cách dùng:

  • Chỉ truyền tĩnh mạch chậm. Không được truyền nhanh với liều cao. Không dùng dung dịch dextrose 5%.
  • Liều khuyến cáo của Kadcyla là 3,6 mg/kg tiêm truyền tĩnh mạch sau mỗi 21 ngày đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính. Không dùng Kadcyla liều cao hơn 3,6 mg/kg. Không thay thế Kadcyla cho trastuzumab.
  • Kiểm soát các tác dụng phụ (phản ứng liên quan tiêm truyền, độc trên gan, rối loạn chức năng tâm thất trái, thiếu tiểu cầu, độc trên phổi hoặc bệnh thần kinh ngoại vi) có thể cần ngừng thuốc tạm thời, giảm liều hoặc ngừng điều trị.

Dạng bào chế:

Lọ bột đông khô dùng một lần chứa 100 mg hoặc 160 mg bột.

Chống chỉ định:

Không có.

Thận trọng:

  • Độc tính trên phổi: Ngừng thuốc vĩnh viễn ở bệnh nhân được chẩn đoán bệnh phổi kẽ hoặc viêm thành phế nang.
  • Các phản ứng liên quan đến tiêm truyền, mẫn cảm: Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng trong và sau khi tiêm. Nếu có phản ứng xảy ra, truyền chậm lại hoặc ngừng truyền và sử dụng các biện pháp điều trị kịp thời. Không dùng thuốc vĩnh viễn nếu có phản ứng nguy kịch xảy ra.
  • Giảm tiểu cầu: Đếm số lượng tiểu cầu trước mỗi liều Kadcyla. Điều chỉnh liều nếu cần.
  • Độc thần kinh: Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng. Ngừng dùng tạm thời nếu bệnh nhân bị tác dụng phụ trên thần kinh ngoại biên mức độ 3 hoặc 4.
  • Xét nghiệm HER2: Tiến hành xét nghiệm.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ phổ biến nhất (trên 25%) là mệt mỏi, nôn, đau cơ xương, giảm tiểu cầu, đau đầu, tăng men gan và táo bón.

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ cho con bú: Ngừng dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú, xem xét sự quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản: Tư vấn kế hoạch và biện pháp tránh thai.
]]>
https://tuelinh.vn/kadcyla-17069/feed 0
COLCRYS https://tuelinh.vn/colcrys-16983 https://tuelinh.vn/colcrys-16983#respond Tue, 03 Dec 2013 02:51:40 +0000 https://tuelinh.vn/?p=16983 Hoạt chất:

COLCRYSColchicine

Chỉ định:

  • Cơn gút cấp.
  • Sốt Địa Trung Hải trong gia đình (FMF) ở người lớn và trẻ trên 4 tuổi.

Liều dùng, cách dùng:

– Gút: 1,2 mg (2 viên) khi có dấu hiệu gút, 1 giờ sau dùng 0,6 mg (1 viên).

– FMF: Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1,2 – 2,4 mg; trẻ từ 6 đến 12 tuổi: 0,9 – 1,8 mg; trẻ từ 4 đến 6 tuổi: 0,3 – 1,8 mg.

+ Liều của cả ngày có thể uống trong 1 hoặc 2 lần.

+ Tăng hoặc giảm liều theo chỉ định và khả năng dùng nạp với mức 0,3 mg/ngày và không vượt quá liều tối đa.

– Xem thông tin kê đơn chi tiết để điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận.

Dạng bào chế:

Viên nén 0,6 mg.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân suy gan thận không nên dùng Colcrys cùng với P-gb hoặc các thuốc ức chế mạnh CYP3A4. Ở những bệnh nhân này, độc tính nguy hiểm đến tính mạng của colchicine đã được báo cáo.

Thận trọng:

  • Quá liều gây tử vong ở cả người lớn và trẻ nhỏ đã được báo cáo. Giữ Colcrys xa tầm tay trẻ em.
  • Rối loạn thành phần máu: Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu không tái tạo đã được báo cáo.
  • Tương tác thuốc với P-gp và/hoặc chất ức chế CYP3A4: Dùng đồng thời với các chất này có thể gây tương tác nguy hiểm đến tính mạng.
  • Độc tính trên thần kinh cơ: Bao gồm ly giải cơ, đặc biệt khi phối hợp với các thuốc gây độc tính này. Xem xét ngừng tạm thời hoặc dừng hẳn Colcrys.

Tác dụng phụ:

  • Trị gút: Tác dụng phụ hay gặp nhất là tiêu chảy (23%) và đau hầu họng (3%).
  • FMF: Các tác dụng phụ phổ biến nhất (trên 20%) là đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn và nôn. Các tác dụng này thường nhẹ, thoáng qua và sẽ hết khi giảm liều.

Tương tác thuốc:

Dùng đồng thời cùng P-gb hoặc chất ức chế CYP3A4 (như erythromycin hoặc cyclosporine) làm thay đổi nồng độ Colcrys. Các tương tác thuốc có thể xảy ra cần được xem xét trước và trong khi điều trị. Xem thông tin kê đơn chi tiết để biết danh sách các tương tác có thể xảy ra.

Đối tượng đặc biệt:

  • Bệnh nhân suy gan hoặc thận nặng: Theo dõi chặt chẽ được khuyến cáo ở cả bệnh nhân điều trị gút và FMF. Giảm liều có thể không cần ở bệnh nhân điều trị gút nhưng nên xem xét ở bệnh nhân điều trị FMF dựa vào độ thanh thải creatinin.
  • Ở bệnh nhân suy thận, liều điều trị gút không nên lặp lại quá 1 lần trong 2 tuần còn liều điều trị FMF nên tiếp tục nhưng điều chỉnh dựa vào độ thanh thải creatinin.
  • Bệnh nhân thẩm tách máu, tổng liều khuyến cáo điều trị gút nên giảm đến 0,6 mg (1 viên)/liều, bệnh nhân FMF nên bắt đầu với liều 0,3 mg/ngày. Khi điều trị gút, đợt điều trị không lặp lại nhiều hơn 1 lần/2 tuần và không tăng liều còn đối với bệnh nhân FMF, liều có thể tăng và cần giám sát chặt chẽ.
  • Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Phụ nữ cho com bú: Cần thận trọng khi dùng thuốc.
  • Người già: Liều khuyến cáo của colchicine nên phụ thuộc vào chức năng thận.
]]>
https://tuelinh.vn/colcrys-16983/feed 0
AMTURNIDE https://tuelinh.vn/amturnide-16978 https://tuelinh.vn/amturnide-16978#respond Tue, 03 Dec 2013 02:15:36 +0000 https://tuelinh.vn/?p=16978 amturnide

Hoạt chất:

Aliskiren (chất ức chế renin), amlodipine (chất chẹn kênh calci nhóm dihydropyridine) và hydrochlorothiazide (HCTZ) (lợi tiểu thiazide)

Chỉ định:

Điều trị tăng huyết áp, không chỉ định cho bắt đầu điều trị.

Liều dùng, cách dùng:

  • Dùng 1 lần/ngày, liều tối đa là 300/10/25 mg (aliskiren/amlodipine/HCTZ).
  • Amturnide có thể được dùng như một liệu pháp bổ sung hoặc thay thế cho bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết khi dùng 2 trong các thuốc sau: aliskerin, thuốc chẹn kênh calci nhóm dihydropyridine và thuốc lợi tiểu thiazide.
  • Amturnide có thể thay thế được cho các thuốc thành phần của nó.

Dạng bào chế:

Viên nén (aliskiren, amlodipine, HCTZ): 150/5/12,5; 300/5/12,5; 300/5/25; 300/10/12,5; 300/10/25.

Chống chỉ định:

  • Không sử dụng cùng chất ức chế receptor angiotensin (ARBs) hoặc chất ức chế ACE (ACEI) ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Người bí tiểu.
  • Mẫn cảm đối với các thuốc có nguồn gốc sulfonamide hoặc bất kì các thành phần nào của Amturnide.

Thận trọng:

  • Tránh dùng cùng ARBs hoặc ACEI ở bệnh nhân suy thận (GRF
  • Sốc và phù Quincke ở đầu và cổ: Ngừng Amturnide và theo dõi đến khi hết dấu hiệu và triệu chứng.
  • Hạ huyết áp: Điều trị giảm thể tích tuần hoàn trước khi bắt đầu dùng Amturnide.
  • Tăng đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim có thể xảy ra ở liều khởi đầu hoặc khi tăng liều amlodipine.
  • Suy thận: Theo dõi creatinin huyết thanh định kỳ.
  • HCTZ có thể làm trầm trọng hoặc gây lupus ban đỏ hệ thống.
  • Tăng nồng độ kali huyết thanh: Theo dõi nồng độ kali định kỳ.
  • Cận thị cấp và glocom góc đóng thứ phát: Ngừng HCTZ.
  • Phản ứng mẫn cảm: Có thể xảy ra do HCTZ.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ phổ biến nhất (trên 2%) là phù ngoại vi, chóng mặt, đau đầu, viêm mũi họng.

Tương tác thuốc:

  • Cyclosporine: Tránh dùng cùng.
  • Itraconazole: Tránh dùng cùng.
  • NSAIDs có thể dẫn đến tăng nguy cơ suy thận và mất tác dụng chống tăng huyết áp.
  • Nếu simvastatin dùng cùng với amlodipine, không dùng quá 20 mg simvastatin/ngày.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Có thể phải điều chỉnh liều các thuốc này.
  • Cholestyramine và colestipol: Làm giảm hấp thu thiazide.
  • Lithium: Tăng độc tính của lithium khi sử dụng với các thuốc lợi tiểu. Theo dõi nồng độ lithium huyết thanh khi dùng cùng.

Đối tượng đặc biệt:

Phụ nữ cho con bú: Ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.

]]>
https://tuelinh.vn/amturnide-16978/feed 0
AZOR https://tuelinh.vn/azor-16966 https://tuelinh.vn/azor-16966#respond Mon, 02 Dec 2013 11:07:13 +0000 https://tuelinh.vn/?p=16966 azor

Hoạt chất:

Amlopidine (chất chẹn kênh calci nhóm dihydropiridine) và olmesartan medoxomil (chất ức chế receptor angiotensin II)

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Azor được chỉ định là biện pháp điều trị đầu tiên cho những bệnh nhân cần phối hợp nhiều thuốc để kiểm soát huyết áp.

Liều dùng, cách dùng:

  • Dùng Azor thay thế cho những thuốc thành phần. Alzor cũng có thể được dùng với liều cao hơn của amlopidine, olmesartan medoxomil hoặc cả hai nếu cần.
  • Azor có thể được dùng như một thuốc bổ sung cho những bệnh nhân chưa kiểm soát được huyết áp hoàn toàn khi chỉ dùng amlopidine (các thuốc chẹn kênh calci nhóm dihydropyridine) hoặc olmesartan medoxomil (các thuốc ức chế receptor angiotensin).
  • Liều có thể tăng sau 2 tuần đến liều tối đa 10/40 mg mỗi ngày, thường là tăng từng thành phần nhưng cũng có thể tăng cả hai để kiểm soát huyết áp nhanh hơn.
  • Tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được trong vòng 2 tuần sau khi thay đổi liều.
  • Bắt đầu điều trị: Bắt đầu điều trị với liều 5/20 mg mỗi ngày trong 1 đến 2 tuần, sau đó tăng liều đến 10/40 mg mỗi ngày.

Dạng bào chế:

Viên nén amlopidine/olmesartan medoxomil: 5/20 mg, 10/20 mg, 5/40 mg, 10/40 mg.

Chống chỉ định:

Không có

Thận trọng:

  • Hạ huyết áp ở bệnh nhân thiếu hụt dịch hoặc muối trong thời gian bắt đầu điều trị có thể xảy ra. Bắt đầu điều trị dưới dự giám sát chặt chẽ.
  • Đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim do các chất chẹn kênh calci có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều.
  • Suy thận: Sự thay đổi chức năng thận có thể xảy ra.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ hay gặp nhất (trên 3%) là phù.

Đối tượng đặc biệt:

  • Ở bệnh nhân có hệ renin-angiotensin được hoạt hóa, các chất như olmesatan medoxomil có thể gây hạ huyết áp quá mức. Ở những bệnh nhân nhạy cảm, thuốc có thể gây suy thận.
  • Không khuyến cáo bắt đầu điều trị bằng amlodipine hoặc bổ sung 2,5 mg amlodipine ở những bệnh nhân trên 75 tuổi hoặc suy gan do độ thanh thải của amlodipine bị giảm.
]]>
https://tuelinh.vn/azor-16966/feed 0