Trileptal

TRILEPTAL

Hoạt chất:

  • Oxcarbazepine

Chỉ định:

  • Động kinh toàn thể nguyên phát có kèm cơn co cứng-co giật (tonic clonic).
  • Động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo cơn toàn thể hóa thứ phát.

Liều dùng:

  • Liều khởi đầu nên là 300 mg mỗi ngày. Hiệu quả trị liệu tốt được ghi nhận ở liều 600-1200 mg/ngày với hầu hết các bệnh nhân có đáp ứng thuận lợi ở liều 900 mg/ngày.
  • Ở bệnh nhân động kinh nặng và những trường hợp lờn thuốc phải điều trị với nhiều thuốc thì liều bắt đầu nên là 300 mg mỗi ngày, sau đó tăng dần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu. Liều duy trì trong khoảng 900 và 3000 mg/ngày.

Cách dùng:

  • Ở một vài bệnh nhân, có thể áp dụng phác đồ dùng thuốc mỗi ngày hai lần ; tuy nhiên, thông thường, nên dùng thuốc ba lần mỗi ngày.
  • Thuốc viên nén nên uống với nước trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.

Tác dụng phụ: Tác dụng ngoại ý thường gặp nhất được báo cáo là những phản ứng trên hệ thần kinh trung ương như mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ và nhức đầu.

  • Thần kinh trung ương (và ngoại biên) : thường xuyên gặp là mệt mỏi ; đôi khi có trường hợp chóng mặt, choáng váng, buồn ngủ, nhức đầu, mất điều hòa, run rẩy, rối loại trí nhớ, tập trung, rối loạn giấc ngủ, rối loạn thị giác, dị cảm ; hiếm : dễ xúc cảm tâm thần, ù tai, trầm cảm, lo lắng.
  • Tiêu hóa : đôi khi : rối loạn tiêu hóa, như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Phản ứng quá mẫn : đôi khi : nổi ban da ; trường hợp riêng biệt : phản ứng dị ứng trầm trọng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson.
  • Phản ứng huyết học : đôi khi : giảm số lượng bạch cầu (thất thường và chỉ thoáng qua) ; hiếm : giảm tiểu cầu, giảm toàn thể các dòng tế bào máu.
  • Gan : hiếm ; tăng men gan như transaminase, phosphatase kiềm.
  • Tim mạch : hiếm : hạ huyết áp.
  • Các phản ứng ngoại ý khác : đôi khi : tăng cân, giảm ham muốn tình dục, kinh nguyệt bất thường, phù, hạ natri huyết và giảm tính thẩm thấu huyết tương do tác dụng giống ADH dẫn đến trong một vài trường hợp hiếm, chứng nhiễm độc ứ nước đi kèm theo là chứng ngủ lịm, nôn mửa, nhức đầu, lú lẫn thần kinh, bất thường thần kinh ; hiếm : giảm cân.
  • Riêng đối với trẻ em (dùng đa liệu pháp) : tính khí hung hăng, sốt (không rõ nguyên nhân).

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn đã biết với oxcarbazepine.
  • Bloc nhĩ thất.

Thận trọng :

  • Chỉ nên dùng Trileptal khi có sự theo dõi y khoa.
  • Trong quá trình điều trị với Trileptal, có thể bị giảm natri huyết. Do đó, nên kiểm tra natri huyết trước khi bắt đầu điều trị và sau đó trong những khoảng cách thời gian đều đặn.
  • Nếu trong quá trình điều trị mà lượng bạch cầu hay tiểu cầu thấp hay giảm xuống, nên theo dõi bệnh nhân và công thức máu cẩn thận. Nên ngưng Trileptal nếu có dấu hiệu chèn ép tủy đáng kể.
  • Nếu xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng gợi ý cho phản ứng trầm trọng trên da (như hội chứng Stevens-Johnson), nên ngưng ngay Trileptal.
  • Nên theo dõi cẩn thận bệnh nhân suy thận, suy gan hay suy tim, và người già vì nhóm người này có nguy cơ bị tác dụng ngoại ý cao hơn

Tương tác thuốc:

  • Trên cơ sở lý thuyết (sự liên hệ về cấu trúc với các thuốc chống trầm cảm tricyclique), việc sử dụng Trileptal không được khuyến cáo kết hợp với các chất ức chế monoamine-oxidase (IMAO) ; trước khi sử dụng Trileptal, nên ngưng dùng IMAO ít nhất 2 tuần hay lâu hơn nếu tình trạng lâm sàng cho phép.
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh