Stalevo

Stalevo

Stalevo

HOẠT CHẤT:

  • Carbidopa, levodopa and entacapone

CHỈ ĐỊNH:

  • Sự kết hợp của carbidopa, entacapone, và levodopa trong Stavelo được sử dụng để điều trị các triệu chứng Parkinson chẳng hạn như cứng cơ, run, co thắt và khó kiểm soát cơ.

LIỀU DÙNG:

  • Với Stalevo ® 50, Stalevo ® 75, Stalevo ® 100, Stalevo ® 125 và Stalevo ® 150, quy định liều hàng ngày tối đa của entacapone, là tám viên thuốc mỗi ngày. Do giới hạn kinh nghiệm với liều tổng hàng ngày của carbidopa lớn hơn 300mg nên liều tối đa khuyến cáo hàng ngày của Stalevo ® 200 là sáu viên mỗi ngày.

CÁCH DÙNG:

  • Tránh dùng chung với các thuốc bổ sung sắt, với thức ăn giàu protein vì có thể làm giảm hấp thu thuốc. Tránh thức dậy quá nhanh từ vị trí ngồi hoặc nằm vì có thể chóng mặt và bị ngã, thay dổi tư thế từ từ để ổn định.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Các tác dụng phụ thường gặp nhất của Carbidopa và Levodopa run cơ không tự chủ và buồn nôn. Hai hoá chất này cũng có thể gây ra vấn đề về hệ thống tim mạch, chẳng hạn như đau ngực, giảm huyết áp, tim đập nhanh. Trong hệ thống tiêu hóa, tác dụng phụ bao gồm nước bọt tối màu, loét và chảy máu trong dạ dày, nôn mửa, đầy hơi, ợ nóng, tiêu chảy, táo bón, maatsv cảm giác ngon miệng và khô miệng. Cũng có thể gây thiếu máu, tăng nhạy cảm với cảm lạnh và cúm, đau ở phía sau hoặc vai, phát ban, đổ mồ hôi, rụng tóc, ho, khàn giọng và khó chịu. Ngoài ra còn có thể gây lo lắng, căng thẳng, giảm trí nhớ, nhầm lẫn, trầm cảm, chóng mặt.
  • Các tác dụng phụ thường gặp nhất của thành phần entacapone của Stavelo là đau bụng, run cơ, buồn nôn, đổi màu nước tiểu và các tác dụng phụ về tâm lý.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, tăng nhãn áp góc hẹp, tổn thương da không bình thường hoặc có tiền sử ung thư da. Chống chỉ định dùng phối hợp với các thuốc IMAO.

THẬN TRỌNG:

  • Thường xuyên theo dõi để có thể thay đổi liều của bạn và kiểm tra các tác dụng không mong muốn.
  • Không dùng thuốc này nếu đang dùng một chất ức chế monoamine oxidase (MAO) (ví dụ như phenelzine (nardil) hoặc tranylcypromine (parnate)) trong 2 tuần trước khi dùng Stavelo.
  • Không tự ý ngừng thuốc.
  • Báo cáo ngay nếu có co giật (động kinh), khó thở, nhịp tim nhanh, sốt cao, huyết áp cao hay thấp, tăng tiết mồ hôi, mất kiểm soát bàng quang; nặng, cứng cơ bắp; mệt mỏi.
  • Thuốc này có thể gây chóng mặt, khó khăn trong kiểm soát, hoặc khó tập trung hoặc nhìn thấy rõ ràng. Do đó nên thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hay làm các công việc đòi hởi sự tỉnh táo.
  • Thuốc này có thể gây tiêu chảy và trong một số trường hợp có thể nghiêm trọng. Có thể xảy ra vài tháng sau dùng thuốc. Không nên uống thuốc điều trị tiêu chảy mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc trị tiêu chảy có thể làm cho tiêu chảy nặng hơn hoặc làm cho nó kéo dài hơn.
  • Báo cáo ngay nếu xuất hiện nước tiểu màu đen, sốt, co thắt cơ, đau cứng cơ bắp hoặc mệt mỏi hoặc yếu bất thường. Đây có thể là triệu chứng tình trạng tiêu cơ vân.
  • Nếu nhận thấy bất kỳ bất thường như xuất hiện màu đỏ, nâu, đốm đen trên da, phải báo cáo ngay.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Stavelo có thể tương tác với các thuốc điều trị tăng huyết áp; một số loại thuốc tâm thần như các chất ức chế MAO và thuốc chống trầm cảm ba vòng; Phenytoin và Papaverine.
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh