Prinzide

Prinzide

Prinzide

HOẠT CHẤT:

  • Lisinopril-hydrochlorothiazide

CHỈ ĐỊNH:

  • Được chỉ định điều trị bệnh tăng huyết áp.

LIỀU DÙNG:

  • Lisinopril đạt hiệu quả ở liều 10-80mg mỗi ngày một lần, trong khi hydrochlorothiazide có hiệu quả với liều lượng 12,5-50 mg. Trong các thử nghiệm lâm sàng của điều trị kết hợp lisinopril và hydrochlorothiazide bằng cách sử dụng các liều lisinopril 10-80 mg và hydrochlorothiazide liều của 6,25-50 mg, tác dụng hạ huyết áp thường tăng lên với liều lượng ngày càng tăng của thành phần của thuốc.

CÁCH DÙNG:

  • Dùng thuốc qua đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường một lần mỗi ngày vào buổi sáng có hoặc không có thức ăn. Nếu thuốc này làm tiểu thường xuyên hơn thì tốt nhất uống ít nhất 4 giờ trước khi đi ngủ. Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Có thể gặp các phản ứng dị ứng như phát ban, đau dạ dày nặng, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng. Nồng độ kali máu cao (nhịp tim chậm, mạch yếu, yếu cơ); kali máu thấp (nhịp tim không đều, đi tiểu tăng lên, yếu cơ hoặc cảm thấy khập khiễng); khô miệng, khát nước, buồn nôn, nôn mửa; buồn ngủ, bồn chồn; phồng rộp, bong tróc da phát ban; vàng da (vàng da hoặc mắt); đi tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu; sưng tấy, tăng cân, cảm giác hụt hơi; sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm.
  • Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm: ho; chóng mặt, cảm giác mệt mỏi, tâm trạng chán nản; nhức đầu, mờ mắt; tiêu chảy, táo bón, đau bụng; tăng tiết mồ hôi.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Không sử dụng thuốc nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hay các thuốc sulphamide như sulfamethoxazole, glyburide, probenecid hay chât sức chế men chuyển khác (catopril); có tiền sử phù mạch, bí tiểu, đang dùng dofetilide hay ketanserin.

THẬN TRỌNG:

  • Thận trọng với bệnh nhân mắc các bệnh về gan, thận; bệnh gout, bệnh nhận lupus, xơ cứng bì.
  • Không lái xe, sử dụng máy móc, hoặc làm bất kỳ hoạt động đòi hỏi phải có sự tỉnh táo trong khi sử dụng Prinzide. Hạn chế đồ uống có cồn.
  • Có thể bị đổ mồ hôi nặng, tiêu chảy, hoặc nôn mửa có thể làm tăng nguy cơ bị chóng mặt hoặc mất mát nghiêm trọng của nước trong cơ thể (mất nước). Để ngăn chặn tình trạng mất nước, uống nhiều nước trừ khi bác sĩ hướng dẫn cách dùng khác.
  • Nếu bị tiểu đường, sản phẩm này có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu. Cần kiểm tra lượng đường trong máu của bạn thường xuyên, điều chỉnh thuốc điều trị tiểu đường và chương trình tập luyện, hoặc chế độ ăn uống.
  • Thuốc có thể làm tăng nhạy cảm với ánh nắng mặt trời. Nên tránh ánh nắng mặt trời kéo dài, nắng. Sử dụng kem chống nắng và mặc quần áo bảo hộ khi ở ngoài trời.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Các thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
  • Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali có thể gây nặng thêm tăng kali huyết do lisinopril.
  • Lisinopril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi dùng đồng thời.
  • Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.
  • Hydroclorothiazide có thể gây tương tác với Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện; Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin); Các thuốc hạ huyết áp khác; Corticosteroid, ACTH; Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin); Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarin); Lithi; NSAIDs; Quinidin. Ngoài ra Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút, làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D; nhựa cholestyramin hoặc colestipol: có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh