Pledil

Pledil

Pledil

HOẠT CHẤT:

  • Felodipine

CHỈ ĐỊNH:

  • Tăng huyết áp( dùng đơn liều hoặc kết hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác Hội chứng Raynaud, suy tim ứ huyết, đau thắt ngực ổn định, mãn tính hoặc do co thắt mạch vành.

LIỀU DÙNG:

  • Liều khuyến cáo khởi đầu là 5 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng, có thể chỉnh liều giảm xuống 2.5 mg hoặc tăng đến 10 mg/ngày. Thông thường từ 2.5-10 mg/ngày. Dùng không quá 20 mg/ngày.
  • Người > 65 tuổi, bệnh nhân suy gan: khởi đầu 2.5 mg/ngày.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Toàn thân. Ít gặp: mệt mỏi. Rất hiếm gặp: sốt.
  • Hệ tim mạch. Thường gặp: đỏ bừng mặt, phù mắt cá nhân. Ít gặp: hồi hộp, nhịp tim nhanh. Rất hiếm gặp: ngoại tâm thu, tụt huyết áp kèm nhịp tim nhanh mà có thể làm trầm trọng hơn cơn đau thắt ngực ở bệnh nhân mẫn cảm, viêm mạch tăng bạch cầu.
  • Nội tiết. Rất hiếm gặp: tăng đường huyết.
  • Hệ tiêu hóa. Ít gặp: buồn nôn, đau bụng. Hiếm gặp: nôn. Rất hiếm gặp: phì đại nướu răng, viêm lợi.
  • Da. Ít gặp: nổi ban, ngứa. Hiếm gặp: mề đay. Rất hiếm gặp: phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, phù dưới dạng sưng môi hoặc lưỡi.
  • Phản ứng miễn dịch. Rất hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
  • Gan. Rất hiếm gặp: tăng men gan.
  • Hệ cơ xương. Hiếm gặp: đau khớp, đau cơ.
  • Hệ thần kinh. Thường gặp: nhức đầu. Ít gặp: dị cảm, choáng váng. Hiếm gặp: ngất thứ phát do tụt huyết áp.
  • Tâm thần. Hiếm gặp: bất lực/rối loạn chức năng tình dục.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các dihydropyridine khác hoặc các thuốc ức chế bêta.
  • Phụ nữ có thai.
  • Đau thắt ngực không ổn định. Tắc nghẽn dẫn truyền nhĩ thất độ 2, độ 3. Bệnh nhân suy tim mất bù không ổn định (phù phổi, giảm tưới máu hoặc hạ huyết áp), và bệnh nhân đang điều trị liên tục hoặc ngắt quãng với thuốc chủ vận thụ thể bêta. Chậm nhịp tim có triệu chứng hoặc tụt huyết áp có triệu chứng. Hội chứng suy nút xoang. Sốc do tim. Bệnh mạch máu ngoại biên nặng đe dọa hoại tử.

THẬN TRỌNG:

  • Bệnh nhân suy tim hay suy chức năng tâm thất, người già, bệnh nhân suy gan, phụ nữ có thai và cho con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Felodipine được chuyển hóa bởi men CYP3A4. Thuốc ức chế hoặc cảm ứng men CYP3A4 ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ felodipine trong huyết tương.
  • Các thuốc cảm ứng cytochrome P3A4 như carbamazepine, phenytoin, phenobarbital và rifampicin làm tăng chuyển hóa felodipine. Nên tránh dùng đồng thời với thuốc cảm ứng CYP3A4.
  • Các thuốc ức chế cytochrome P3A4 như thuốc kháng nấm nhóm azole (itraconazole, ketoconazole), kháng sinh nhóm macrolide (erythromycin) và thuốc ức chế men HIV-protease làm giảm chuyển hóa felodipine. Nên tránh dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh.
  • Dùng felodipine chung với nước bưởi làm tăng Cmax và AUC của felodipine lên khoảng 2 lần. Nên tránh dùng cùng với nước bưởi.
  • Tacrolimus: felodipine có thể làm tăng nồng độ tacrolimus. Khi dùng đồng thời, phải theo dõi nồng độ tacrolimus trong huyết tương và có thể cần phải điều chỉnh liều tacrolimus.
  • Cyclosporin, cimetidine: khi dùng đồng thời với felodipine, Cmax và AUC của felodipine tăng. Ngược lại, ảnh hưởng của felodipine lên động học của cyclosporin không đáng kể.
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh