Pepcid

Pepcid

Pepcid

HOẠT CHẤT:

  • Famotidin

CHỈ ĐỊNH:

  • Loét dạ dày hoạt động lành tính, loét tá tràng hoạt động.
  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hóa (thí dụ: Hội chứng Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết).

LIỀU DÙNG:

Loét tá tràng:

  • Cấp tính: Liều uống cho người lớn là 40 mg/ngày một lần vào giờ đi ngủ. Hầu hết bệnh khỏi trong vòng 4 tuần, một số rất hiếm cần điều trị dài hơn, 6 - 8 tuần, có thể dùng 20 mg x 2 lần/ngày. Duy trì: 20 mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ.

Loét dạ dày lành tính:

  • Cấp tính: Liều uống cho người lớn là 40 mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ.
  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản:
  • Liều uống cho người lớn là 20 mg x 2 lần/ngày, cho tới 6 tuần. Liều uống cho người bệnh viêm thực quản có trợt loét kèm trào ngược là 20 hoặc 40 mg x 2 lần/ngày, cho tới 12 tuần.
  • Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (hội chứng Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết):
  • Liều uống dựa trên đáp ứng của người bệnh, liều bắt đầu ở người lớn là 20 mg/lần/6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều tới 160 mg/lần cách 6 giờ cho một số người có hội chứng Zollinger - Ellison nặng.
  • Dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần.
  • Ở người suy thận nặng thì phải hiệu chỉnh liều.

CÁCH DÙNG:

  • Thường dùng đường uống, có thể tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm ở bệnh viện cho người bệnh quá tăng tiết acid hoặc loét tá tràng dai dẳng hoặc người không uống được. Có thể phối hợp với thuốc chống acid để giảm đau nếu cần.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Thường gặp các phản ứng phụ như nhức đầu, chóng mặt, táo bón, ỉa chảy. Ít gặp hơn như sốt, mệt mỏi, suy nhược, loạn nhịp, vàng da ứ mật, enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng. Phản ứng quá mẫn: Choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc. Cơ xương: Ðau cơ xương, gồm chuột rút, đau khớp. Thần kinh: Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như: Ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà. Hô hấp: Co thắt phế quản. Giác quan: Mất vị giác, ù tai.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Dị ứng với famotidin và các chất tương tự.

THẬN TRỌNG:

  • Ðáp ứng triệu chứng với famotidin không loại trừ được tính chất ác tính của loét dạ dày. Famotidin nên dùng thận trọng ở người suy thận (nghĩa là độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) do thuốc thải trừ chủ yếu qua thận. Cần giảm liều hoặc tăng thời khoảng giữa các liều dùng. Tuy vậy, nhà sản xuất cho rằng tác dụng phụ không liên quan đến nồng độ cao đo được trong huyết tương của người suy thận.
  • Trừ trường hợp có hướng dẫn của thầy thuốc, còn thì người bệnh tự điều trị nên ngừng thuốc nếu vẫn còn các triệu chứng ợ nóng (rát ngực), tăng tiết acid dịch vị, xót rát dạ dày sau khi đã điều trị thuốc liên tục 2 tuần mà không khỏi.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidin, nhưng các tác dụng này không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Famotidin còn có thể phối hợp với thuốc kháng acid.
  • Tác dụng đến sự thanh thải thuốc ở gan:
  • Khác với cimetidin và ranitidin, famotidin không ức chế chuyển hóa bằng hệ enzym gan cytochrom P450 các thuốc bao gồm warfarin, theophylin, phenytoin, diazepam, và procainamid. Famotidin cũng không tác động đến chuyển hóa, độ thanh thải và nửa đời của aminophenazon hay phenazon.
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh