Niaspan

Niaspan

Niaspan

HOẠT CHẤT:

  • Niacin.

CHỈ ĐỊNH:

  • Niaspan được chỉ định để giảm LDL-C, Apo B và triglycerid, và tăng HDL-C ở bệnh nhân tăng lipid máu chính và rối loạn lipid máu hỗn hợp.
  • Ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và tăng lipid máu, niacin được chỉ định để giảm nguy cơ tái phát.
  • Ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh động mạch vành (CAD) và tăng lipid máu, niacin, kết hợp với axit mật được chỉ định để làm chậm sự tiến triển của bệnh xơ vữa động mạch.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG:

  • Uống thuốc trước khi đi ngủ, sau một bữa ăn nhẹ ít chất béo, và liều tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Liều khởi đầu ở 500 mg. Liều dùng hàng ngày không được tăng lên hơn 500 mg trong 4 tuần. Liều duy trì được đề nghị là 1000 - 2000 mg mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ. Liều lớn hơn 2000 mg mỗi ngày không nên dùng. Phụ nữ có thể đáp ứng với liều thấp hơn so với nam giới

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Các phản ứng dị ứng hay gặp như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng. Ngoài ra, có thể thấy choáng váng, ngất xỉu; nhịp tim nhanh hoặc không đều; khó thở; vàng da (vàng da hoặc mắt); đau cơ, đau, hoặc yếu với sốt hoặc các triệu chứng cúm và tối màu ...

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Bệnh gan hoạt động hoặc độ cao liên tục không giải thích được trong transaminase gan, bệnh nhân bị bệnh loét dạ dày hoạt động, chảy máu động mạch. Quá mẫn với niacin hoặc bất kỳ thành phần của thuốc này

THẬN TRỌNG:

  • Khi sử dụng kết hợp với statin thì phải cân nhắc lợi ích, nguy cơ và theo dõi các triệu chứng như đau, mỏi cơ, định kỳ xét ngiệm creatine phosphorkinase huyết thanh (CPK) và định lượng Kali máu. Thận trọng ki sử dụng thuốc ở những người có rối loạn về gan, những người uống nhiều rượu. Xét nghiệm chức năng gan nên được thực hiện trên tất cả các bệnh nhân trong khi điều trị với Niaspan.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Có thể xảy ra tương tác với các thuốc như warfarin (Coumadin); thuốc huyết áp hay tim mạch như amlodipin (Norvasc), diltiazem (Tiazac, Cartia, Cardizem), felodipine (Plendil), nicardipine (Cardene), nifedipine (Procardia, Adalat), nimodipine (Nimotop), nisoldipine (Sular), hoặc verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan); doxazosin (Cardura), isosorbide (Dilatrate, Imdur, Isordil, Monoket, Sorbitrate), nitroglycerin (Nitro-Bid, Nitro-Dur, Nitrostat), prazosin (Minipress), terazosin (Hytrin).
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh