Lucentis

Lucentis

Hoạt chất:

  • Ranibizumab (chất ức chế yếu tố sinh trưởng nội mạc).

Dạng bào chế:

Ống tiêm thủy tinh dùng 1 lần chứa 0,05 mL:

  • 10 mg/ mL dung dịch (Lucentis 0,5 mg)
  • 6 mg/mL dung dịch (Lucentis 0,3 mg)

Chỉ định:

  • Thoái hóa võng mạc ướt.
  • Phù võng mạc do tắc mạch máu võng mạc.
  • Phù võng mạc do đái tháo đường.

Liều dùng, cách dùng:

  • Dùng đường tiêm vào mắt
  • Thoái hóa võng mạc ướt: Lucentis 0,5 mg (0,05 mL)/lần, tháng 1 lần.
  • Phù võng mạc do tắc mạch máu võng mạc: Lucentis 0,5 mg (0,05 mL)/lần, tháng 1 lần.
  • Phù võng mạc do đái tháo đường: Lucentis 0,3 mg (0,05 mL)/lần, tháng 1 lần.

Tác dụng phụ:

  • Tác dụng phụ phổ biến nhất của Lucentis là đau mắt, tăng nhãn áp, chảy máu màng kết, gợn mắt.

Chống chỉ định:

  • Nhiễm khuẩn tại mắt hoặc xung quanh mắt.
  • Nhạy cảm với các thành phần của thuốc

Thận trọng:

  • Viêm mắt hoặc bong võng mạc có thể xảy ra sau khi tiêm. Bệnh nhân cần được kiểm tra sau khi tiêm thuốc.
  •  Tăng nhãn áp cả trước và sau khi tiêm.
  •  Có nguy cơ nghẽn động mạch sau khi tiêm các chất ức chế yếu tố sinh trưởng nội mạc vào mắt.
  • Các biến cố nguy hiểm đến tính mạng xảy ra thường xuyên hơn ở bệnh nhân phù võng mạc do đái tháo đường điều trị Lucentis hàng tháng so với nhóm chứng.
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh