Infergen

Infergen

Infergen

Hoạt chất:

  • Interferon alfacon-1

Chỉ định:

  • Điều trị viêm gan C mạn tính ở bệnh nhân trên 18 tuổi với bệnh gan còn bù. Sử dụng đơn độc interferon alfacon-1 điều trị viêm gan C không được khuyến cáo trừ khi bệnh nhân không thể dùng được ribavirin.
  • Hiệu quả và an toàn khi phối hợp Intergen/ribavirin trên bệnh nhân chưa từng điều trị hoặc bệnh nhân đồng nhiễm HBV hoặc HIV-1 chưa được xác định.
  • Bệnh nhân với các đặc điểm sau ít có hiệu quả khi điều trị bằng Infergen/ribavirin: giảm dưới 1 log10 HCV-RNA ở lần điều trị trước, tuýp 1, tải lượng virus cao (trên 850000 IU/mL), người Mỹ-Phi, có hoặc không xơ gan.

Liều dùng, cách dùng:

  • Infergen được dùng đường tiêm dưới da.
  • Dùng đơn độc Infergen: 9 mcg, 3 lần mỗi tuần trong 24 tuần (bắt đầu điều trị) hoặc 15 mcg, 3 lần mỗi tuần trong 48 tuần (tái điều trị).
  • Phối hợp: Infergen 15 mcg hàng ngày với 1000 hoặc 1200 mg ribavirin (thể trọng dưới hoặc trên 75 kg) trong 48 tuần (tái điều trị).
  • Giảm liều ở bệnh nhân gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Dạng bào chế:

  • 9 mcg/0,3 mL Infergen vô trùng, dung dịch không màu.
  • 15 mcg/0,5 mL Infergen vô trùng, dung dịch không màu.

Chống chỉ định:

  • Gan mất bù (điểm Child-Pugh trên 6).
  • Viêm gan tự miễn.
  • Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng như mày đay, sốc phản vệ với interferon alpha hoặc các thành phần khác của thuốc.

Chống chỉ định bổ sung khi phối hợp với ribavirin:

  • Phụ nữ mang thai hoặc nam giới có vợ/bạn gái mang thai.
  • Bệnh hemoglobin (như hồng cầu lưỡi liềm).
  • Độ thanh thải creatinin dưới 50 mL/phút.

Thận trọng:

  • Quái thai hoặc chết thai do ribavirin: Bệnh nhân nữ phải có xét nghiệm thai âm tính trước điều trị, sử dụng ít nhất 2 biện pháp tránh thai và kiểm tra định kỳ hàng tháng.

Bệnh nhân có những vấn đề sau đây cần được theo dõi và có thể cần giảm liều hoặc ngừng thuốc:

  • Thiếu máu tan huyết do ribavirin.
  • Rối loạn thần kinh và tâm thần.
  • Tiền sử bệnh tim mạch. Infergen có thể gây hạ huyết áp, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực.
  • Suy giáp, cường giáp.
  • Bị các rối loạn về mắt hoặc tình trạng trầm trọng hơn.
  • Thiếu máu hoặc chảy máu não.
  • Giảm nghiêm trọng số lượng tiểu cầu hoặc bạch cầu.
  • Tiền sử bệnh tự miễn.
  • Viêm tụy có ung loét hoặc viêm ruột kết và viêm tụy chảy máu/thiếu máu.
  • Rối loạn chức năng phổi: Infergen có thể làm trầm trọng hơn tình trạng viêm phổi, rò phổi, khó thở, u phổi.
  • Bệnh nhân xơ gan có thể dẫn đến gan mất bù.
  • Tăng creatinin ở bệnh nhân suy thận.
  • Các phản ứng quá mẫn cấp nghiêm trọng và phát ban da.
  •  Bệnh thần kinh ngoại biên khi dùng phối hợp với telbivudine.

Tác dụng phụ:

  • Các tác dụng phụ phổ biến nhất (trên 40%) ở người trưởng thành là: mệt mỏi, đau đầu, rùng mình, sốt, buồn nôn, đau cơ, đau bụng, đau lưng, đau khớp, triệu chứng cúm.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc ức chế tủy xương: theo dõi độc tính chặt chẽ.
  • Kiểm tra các tương tác thuốc của ribavirine.

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định ribavirin hoặc Infergen có thải trừ vào sữa không. Dùng thận trọng với phụ nữ đang cho con bú.
  • Người già: Các tác dụng phụ trên thần kinh, tim, phổi, đường tiêu hóa và triệu chứng cúm có thể nặng hơn.
  • Đồng nhiễm HIV hoặc HBV: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định.
  • Phụ nữ hoặc nam giới có bạn gái/vợ mang thai đã tiếp xúc với ribavirin: Đăng ký theo dõi tình trạng của mẹ và đứa bé trong suốt quá trình mang thai và 6 tháng sau khi ngừng ribavirin.
  • Trẻ nhỏ: An toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ nhỏ chưa được xác định.
  • Ghép cơ quan: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định.
  • Suy gan, thận: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định.

 

Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh