Fraxiparine

Fraxiparine

Fraxiparine

Hoạt chất: Nadroparin Ca

Chỉ định:

  • Phòng ngừa thuyên tắc mạch do huyết khối, đặc biệt trong phẫu thuật chỉnh hình và phẫu thuật tổng quát bệnh nhân nội khoa có nguy cơ cao.
  • Điều trị các huyết khối đã thành lập ở tĩnh mạch sâu.
  • Ngăn ngừa cục máu đông trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo.
  • Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q.

Liều dùng: Dự phòng rối loạn huyết khối:

  • Trong phẫu thuật nói chung: tiêm SC 0.3 mL 2-4 giờ trước phẫu thuật, sau đó 1 lần/ngày, liên tục ít nhất 7 ngày đến khi bệnh nhân đi lại được.
  • Trong phẫu thuật chỉnh hình: tiêm 12 giờ trước & sau phẫu thuật, sau đó 1 lần/ngày; < 50kg: trước phẫu thuật cho đến ngày thứ 3 sau phẫu thuật: 0.2 mL, từ ngày thứ 4: 0.3 mL; 50-60kg: trước phẫu thuật cho đến ngày thứ 3 sau phẫu thuật: 0.3 mL, từ ngày thứ 4: 0.4 mL; ≥ 70kg: trước phẫu thuật cho đến ngày thứ 3 sau phẫu thuật: 0.4 mL, từ ngày thứ 4: 0.6 mL.

Ở bệnh nhân có nguy cơ cao (suy hô hấp &/hoặc NK hô hấp &/hoặc suy tim) tại khoa điều trị tích cực: ≤ 70kg: 0.4 mL x 1 lần/ngày, > 70kg: 0.6 mL x 1 lần/ngày. Điều trị rối loạn huyết khối: khởi đầu bằng thuốc uống chống đông càng sớm càng tốt (trừ chống chỉ định), sau đó tiêm SC 2 lần/ngày, mỗi 12 giờ, trong 10 ngày. Người 50kg: 0.4 mL, 50-59kg: 0.5 mL, 60-69kg: 0.6 mL, 70-79kg: 0.7 mL. Dự phòng cục máu đông trong quá trình thẩm phân máu tiêm đơn liều đường động mạch khi bắt đầu thẩm phân:

  • Bệnh nhân không có nguy cơ chảy máu cao < 50kg: 0.3 mL, 50-69kg: 0.4 mL, ≥ 70kg: 0.6 mL.
  • Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao chia đôi liều.

Điều trị đau thắt ngực không ổn định & nhồi máu cơ tim không có sóng Q: khởi đầu tiêm IV, sau đó tiêm SC 2 lần/ngày, mỗi 12 giờ, trong 6 ngày (kết hợp aspirin 325 mg/ngày), < 50kg: 0.4 mL, 50-59kg: 0.5 mL, 60-69kg: 0.6 mL, 70-79kg: 0.7 mL. Trẻ < 18 tuổi: không khuyến cáo. Người cao tuổi/suy thận: chỉnh liều.

Tác dụng phụ:

  • Chảy máu tại nhiều vị trí.
  • Tăng transaminase thoáng qua.
  • Huyết khối nhỏ tại chỗ tiêm.
  • Hiếm: giảm tiểu cầu, đôi khi gây đông máu.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.
  • Tiền sử giảm tiểu cầu khi dùng nadroparin.
  • Đang chảy máu hoặc tăng nguy cơ chảy máu.
  • Tổn thương cơ quan dễ gây chảy máu.
  • Chảy máu do tai biến mạch máu não.
  • Viêm màng trong tim cấp.
  • Suy thận nặng ở bệnh nhân đang điều trị rối loạn huyết khối, đau thắt ngực không ổn định & nhồi máu cơ tim không có sóng Q.

Thận trọng:

  • Trường hợp giảm tiểu cầu liên quan heparin trọng lượng phân tử trung bình-thấp, giảm đáng kể tiểu cầu.
  • Tình trạng xấu đi của huyết khối tiên phát, xuất hiện huyết khối trong thời gian điều trị, đông máu rải rác trong lòng mạch, suy gan/thận, tăng huyết áp nặng, tiền sử loét tiêu hóa hoặc tổn thương cơ quan dễ gây chảy máu, rối loạn mạch máu võng mạc, thời gian hậu phẫu của phẫu thuật não/cột sống/mắt, phụ nữ có thai và cho con bú (không nên sử dụng).

Tương tác thuốc:

  • Không nên sử dụng cùng lúc với aspirine, (hoặc các salicylate khác), thuốc kháng viêm không corticoide và thuốc chống tiểu cầu vì làm tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Trong trường hợp không tránh được sự phối hợp thuốc, phải theo dõi lâm sàng và các chỉ số sinh học cẩn thận.
  • Thận trọng khi sử dụng Fraxiparine cho các bệnh nhân đang điều trị thuốc kháng đông uống, các thuốc corticoide dùng đường toàn thân và dextran. Khi dùng kháng đông uống trên bệnh nhân dùng nadroparine, cần tiếp tục dùng héparine cho đến khi chỉ số INR ổn định theo mục tiêu.
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh