Copegus

COPEGUS

COPEGUS

Hoạt chất:

  • Ribavirin (chất có cấu trúc tương tự nucleosid)

Chỉ định:

Điều trị viêm gan C mạn tính (phối hợp với Pegasys) ở bệnh nhân từ 5 tuổi trở lên có bệnh gan còn bù chưa được điều trị bằng interferon alpha và bệnh nhân viêm gan C trưởng thành đồng nhiễm HIV.

Liều dùng, cách dùng:

  • Viêm gan C mạn: liều dựa vào thể trọng và kiểu gen virus.
  • Viêm gan C mạn đồng nhiễm HIV: uống 800 mg hàng ngày trong vòng 48 tuần, không phân biệt kiểu gen virus.
  • Giảm liều hoặc ngừng điều trị ở bệnh nhân gặp một số tác dụng phụ cụ thể hoặc suy thận.

Dạng bào chế:

  • Viên nén 200 mg

Chống chỉ định:

  • Phụ nữ mang thai và nam giới có bạn gái/vợ mang thai
  • Rối loạn hemoglobin
  • Phối hợp với didanosine

Thận trọng:

  • Quái thai hoặc chết thai: không sử dụng cho phụ nữ mang thai. Bệnh nhân phải có xét nghiệm thai âm tính trước điều trị, sử dụng ít nhất 2 biện pháp tránh thai và kiểm tra định kỳ hàng tháng.

Bệnh nhân có các dấu hiệu như sau cần được theo dõi chặt chẽ và có thể cần điều chỉnh liều hoặc ngừng điều trị:

  • Thiếu máu do tan máu xảy ra với sự giảm nhanh của hemoglobin, có thể dẫn đến bệnh tim, nhồi máu cơ tim.
  • Nguy cơ suy gan và tử vong: kiểm tra chức năng gan trong suốt quá trình điều trị và ngừng thuốc khi gan mất bù.
  • Mẫn cảm nghiêm trọng: mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Steven-Johnson.
  • Bệnh phổi: suy chức năng phổi và viêm phế nang, có thể tử vong.
  • Trầm cảm nặng và có ý định tự tử, rối loạn hệ miễn dịch và nhiễm khuẩn, ức chế chức năng tủy xương, viêm tụy và đái tháo đường.
  • Ức chế tủy xương khi phối hợp cùng azathioprine.
  • Chậm lớn ở trẻ nhỏ khi phối hợp Pegasys và Copegus.

Tác dụng phụ:

  • Tác dụng phụ phổ biến nhất (trên 40%) ở người lớn khi phối hợp điều trị là mệt mỏi/suy nhược, sốt, đau cơ và đau đầu.
  • Các tác dụng phụ ở trẻ nhỏ tương tự như ở người lớn.

Tương tác thuốc:

  •  Các chất tương tự nucleosid: Theo dõi chặt chẽ độc tính. Ngừng thuốc ức chế sao chép ngược nucleosid hoặc giảm liều hoặc ngừng interferon, ribavirin hoặc cả hai nếu độc tính trầm trọng hơn.
  • Azathioprine: Dùng đồng thời azathioprine với ribavirin có thể dẫn đến thiếu máu không hồi phục và tăng nguy cơ độc tủy sống do azathioprine.

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ hoặc nam giới có bạn gái/vợ mang thai đã tiếp xúc với ribavirin: đăng ký theo dõi tình trạng của mẹ và đứa bé trong suốt quá trình mang thai và 6 tháng sau khi ngừng ribavirin.
  • Trẻ nhỏ: An toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ dưới 5 tuổi chưa được xác định.
  • Suy thận: Nên giảm liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 50 mL/phút.
  • Ghép cơ quan: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định.
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh