Bactroban

Bactroban

Bactroban

Hoạt chất: Acid mupirocine (dạng tự do)

Chỉ định:

  • Điều trị: Bactroban mỡ được chỉ định điều trị tại chỗ trong nhiễm khuẩn da tiên phát và thứ phát do vi khuẩn gây ra.
  • Nhiễm khuẩn tiên phát: Chốc, viêm nang lên nhọt, chốc loét.
  • Nhiễm khuẩn thứ phát: Viêm da nhiễm khuẩn như chàm nhiễm khuẩn. Các vết thương nhiễm khuẩn như loét chợt da, vết côn trùng đốt, các vết thương nhẹ và bỏng nhẹ (không cần nhập viện).
  • Dự phòng: Bactroban có thể sử dụng để tránh nhiễm khuẩn các vết thương nhỏ, vết rạch và vết thương sạch khác, phòng ngừa nhiễm khuẩn các vết chợt da, vết cắt và vết thương nhỏ.

Liều dùng

  • Người lớn/ trẻ em/ người cao tuổi/ bệnh nhân suy gan: thoa 2-3 lần/ngày, tối đa trong 10 ngày tùy theo đáp ứng.

Cách dùng:

  • Bôi một lượng nhỏ Bactroban mỡ lên vùng tổn thương. Có thể băng kín vùng tổn thương.
  • Nên bỏ thuốc còn thừa sau khi hết đợt điều trị.

Tác dụng phụ:

  • Rối loạn hệ miễn dịch: đã có báo cáo phản ứng quá mẫn toàn thân khi dùng mupirocin mỡ nhưng trường hợp này là rất hiếm.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
  • Phổ biến: nóng rát tại nơi bôi thuốc.
  • Ít gặp: ngứa, đỏ da, châm chích, khô da tại nơi bôi thuốc.

Chống chỉ định: Mẫn cảm với mupirocin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng:

  • Hiếm gặp phản ứng quá mẫn hoặc kích ứng nặng tại chỗ, khi đó nên ngừng điều trị, nên rửa sạch thuốc và điều trị thay thế bằng thuốc chữa nhiễm khuẩn thích hợp.
  • Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài có thể gây tăng sinh các vi sinh vật nhạy cảm.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận vừa hay nặng, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Không thoa vào mắt và bên trong mũi.

Tương tác thuốc:

  • Không trộn lẫn với các chế phẩm khác do có nguy cơ pha loãng gây giảm  tác dụng diệt khuẩn và mất khả năng ổn định của Bactroban trong thuốc mỡ.
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh