Atrovent

Atrovent

Atrovent

Hoạt chất: Ipratropium Br khan

Chỉ định:

  • Co thắt phế quản liên quan đến các bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Ống đơn liều được dùng phối hợp với chất chủ vận β2 khí dung, trong điều trị co thắt phế quản cấp của hen và COPD.

Liều dùng:

  • Bơm xịt định liều: Người lớn và trẻ độ tuổi đi học: Điều trị ngắt quãng và dài hạn: trung bình 2 liều xịt x 3-4 lần/ngày (cách nhau 4 giờ). Điều trị cắt cơn: 2-3 liều, lặp lại mỗi 2 giờ.
  • Ống đơn liều 500 mcg/2 mL: Người lớn, người già và trẻ em > 12 tuổi: Điều trị duy trì: 1 ống x 3-4 lần/ngày. Điều trị cơn cấp tính: 1 ống, lặp lại đến khi ổn định.
  • Ống đơn liều 250 mcg/2 mL: Người lớn (kể cả người già) và trẻ em > 12 tuổi: Điều trị duy trì: 2 ống x 3-4 lần/ngày. Điều trị cơn cấp tính: 2 ống,Trẻ em 6-12 tuổi: 1 ống, Trẻ em < 6 tuổi: thường dùng 1 ống; Lặp lại đến khi ổn định. Nếu > 2 mg ở người lớn và trẻ em > 12 tuổi: cần được theo dõi sát bởi bác sĩ.

Tác dụng phụ:

  • Nhức đầu, buồn nôn và khô miệng. Tác dụng kháng cholinergic toàn thân hiếm gặp và có khả năng hồi phục. Biến chứng trên mắt (giãn đồng tử, tăng nhãn áp, glaucoma khép góc, đau nhức mắt) khi dùng đơn thuần hay phối hợp với chất chủ vận β2 nếu thuốc bắn vào mắt.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với atropin hay thành phần khác của thuốc.

Thận trọng :

  • Glaucoma khép góc hay phì đại tuyến tiền liệt. Phụ nữ có thai, đặc biệt 3 tháng đầu của thai kỳ, thận trọng đối với phụ nữ cho con bú. Ống đơn liều: tắc nghẽn cổ bàng quang, xơ nang. Tránh để thuốc bắn vào mắt.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc có thể gây tương tác khi dùng đồng thời với các chất chủ vận β2, xanthin có thể làm tăng tác động giãn phế quản của thuốc. Có thể dùng chung với: thuốc giãn phế quản giống giao cảm, methylxanthine, steroid và disodium cromoglycate. Atrovent và disodium cromoglycate không nên dùng thay phiên nhau trong cùng 1 máy xông khí dung vì có thể gây kết tủa.
Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh