Acemuc

Acemuc

Acemuc

Hoạt chất: Acetylcysteine

Chỉ định:

  • Rối loạn tiết dịch niêm mạc đường hô hấp trong bệnh phổi-phế quản cấp hoặc mạn tính, viêm phế quản, viêm khí-phế quản, khí phế thủng.

Liều dùng:

  • Người lớn & trẻ >7 tuổi: 1 gói 200 mg x 3 lần/ngày.
  • Trẻ 2-7 tuổi: 1 gói 200 mg x 2 lần/ngày hoặc 1 gói 100 mg x 3 lần/ngày.
  • Trẻ < 2 tuổi: 1 gói 100 mg x 2 lần/ngày.

Cách dùng:

  • Có thể uống lúc no hoặc đói.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn.
  • Ít gặp: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, mày đay.
  • Hiếm: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.

Chống chỉ định:

  • Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
  • Quá mẫn với acetylcystein.
  • Phenylceton niệu.

Thận trọng:

  • Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta - 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin ) và phải ngừng acetylcystein ngay.
  • Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
  • Thời kỳ mang thai: Ðiều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein ở người mang thai có hiệu quả và an toàn, và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
  • Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.

Tương tác thuốc:

  • Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy - hóa.
  • Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.

 

Chủ đề

Sản phẩm tuệ linh